Skip to main content

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có trực tâm là H(3; -\frac{1}{4}), tâm đường tròn ngoại tiếp là K(0; \frac{29}{8}), trung điểm cạnh BC là M(\frac{5}{2}; 3). Xác định tọa độ các đỉnh A, B, C; biết hoành độ của B lớn hơn hoành độ của C.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có trực tâm là H(3; ), tâm đường tròn ngoại

Câu hỏi

Nhận biết

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có trực tâm là H(3; -\frac{1}{4}), tâm đường tròn ngoại tiếp là K(0; \frac{29}{8}), trung điểm cạnh BC là M(\frac{5}{2}; 3). Xác định tọa độ các đỉnh A, B, C; biết hoành độ của B lớn hơn hoành độ của C.


A.
A(-2; 1), B(3; -5) và C(2; 1)
B.
A(-2; 1), B(3; 5) và C(2; 1)
C.
A(-2; -1), B(3; 5) và C(2; 1)
D.
A(-2; 1), B(3; 5) và C(-2; 1)
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi A' là điểm đối xứng của A qua K thì AA' là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Suy ra tứ giác BHCA' là hình bình hành => M là trung điểm của A'H

=> \overrightarrow{HA}=2\overrightarrow{MK} <=>

2\left ( -\frac{5}{2};\frac{5}{8} \right )=\left ( -5;\frac{5}{4} \right )=(x_{A}-3;y_{A}+\frac{1}{4}). Từ đó xác định được A(-2; 1)

Ta có R = KA = KB = KC = \frac{\sqrt{697}}{8} là bán kính đường tròn ngoại tiếp ABC.

Phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC: x2 + (y - \frac{29}{8})2 = \frac{697}{64}

Hay x2 + y 2\frac{29}{4}y + \frac{9}{4} = 0

Phương trình cạnh BC: 4x - y - 7 = 0

Tọa độ của B, C là hệ phương trình:

\left\{\begin{matrix} 4x-y-7=0\\ x^{2}+y^{2}-\frac{29}{4}y+\frac{9}{4}=0 \end{matrix}\right.\Leftrightarrow \begin{bmatrix} x=3; y=5\\ x=2;y=1 \end{matrix} 

Vì xB > xC nên B(3; 5), C(2; 1)

Vậy A(-2; 1), B(3; 5) và C(2; 1)

Câu hỏi liên quan

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).