Skip to main content

Cho hình chóp OABC có 3 cạnh OA, OB, OC vuông góc với nhau đôi một tại O,OB= a, OC = a√3 và OA = a√3 . Gọi M là trung điểm của cạnh BC. 1.Tính khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng (ABC). 2.Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB vàOM.

Cho hình chóp OABC có 3 cạnh OA, OB, OC vuông góc với nhau đôi một tại O

Câu hỏi

Nhận biết

Cho hình chóp OABC có 3 cạnh OA, OB, OC vuông góc với nhau đôi một tại O,OB= a, OC = a√3 và OA = a√3 . Gọi M là trung điểm của cạnh BC. 1.Tính khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng (ABC). 2.Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB vàOM.


A.
d(O,(ABC)) = \frac{a\sqrt{5}}{7} ; d(AB;OM) =\frac{a\sqrt{15}}{3}
B.
d(O,(ABC)) = \frac{a\sqrt{5}}{6} ; d(AB;OM) =\frac{a\sqrt{15}}{7}
C.
d(O,(ABC)) = \frac{a\sqrt{5}}{5} ; d(AB;OM) =\frac{a\sqrt{15}}{5}
D.
d(O,(ABC)) = \frac{a\sqrt{5}}{3}  ; d(AB;OM) =\frac{a\sqrt{15}}{6}
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Trong tam giác OBC, vẽ đường cao OK

Trong tam giác OAK, vẽ đường cao OH

Chứng minh OH vuông góc với mp(ABC)

\frac{1}{OH^{2}} = \frac{1}{OA^{2}} + \frac{1}{OK^{2}} = \frac{1}{OA^{2}} + \frac{1}{OB^{2}} + \frac{1}{OC^{2}} = \frac{5}{a^{2}}

Suy ra d(O,(ABC)) = OH = \frac{a\sqrt{5}}{5}

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ. Khi đó O(0;0;0), A(0;0; a√3); B(0;  ; ) ; C (0; a√3; 0), M( \frac{a}{2}\frac{a\sqrt{3}}{2} ; 0) => N(0; \frac{a\sqrt{3}}{2}  ; \frac{a\sqrt{3}}{2})

\overrightarrow{OM} = (\frac{a}{2}\frac{a\sqrt{3}}{2}; 0), \overrightarrow{ON} = (0; \frac{a\sqrt{3}}{2}\frac{a\sqrt{3}}{2})

[\overrightarrow{OM}\overrightarrow{ON} ] = (\frac{3a^{2}}{4} ; \frac{a^{2}\sqrt{3}}{4} ; \frac{a^{2}\sqrt{3}}{4}), 

 \vec{n}= (√3;1;1) là VTPT của mặt phẳng (OMN)

Phương trình mặt phẳng ( OMN) qua O với vectơ pháp tuyến \vec{n} : √3x + y + z = 0

Ta có: d(B;(OMN))  = \frac{|\sqrt{3}.a+0+0|}{\sqrt{3+1+1}} = \frac{a\sqrt{3}}{\sqrt{5}} = \frac{a\sqrt{15}}{5}.

Vậy : d(B;(NOM)) = \frac{a\sqrt{15}}{5}

MN là đường trung bình của tam giác ABC => AB//MN =>AB//(OMN) =>d(AB;OM) = d(AB;(OMN)) = d(B;(NOM)) = \frac{a\sqrt{15}}{5}.

Câu hỏi liên quan

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}