Skip to main content

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d: \frac{x-1}{1} = \frac{y}{-1} = \frac{z}{-2} và tạo với mặt phẳng (Q): 2x - 2y - z + 1 = 0 góc 600. Tìm tọa độ giao điểm M của mặt phẳng (P) với trục Oz.

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d:  =  =  và

Câu hỏi

Nhận biết

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d: \frac{x-1}{1} = \frac{y}{-1} = \frac{z}{-2} và tạo với mặt phẳng (Q): 2x - 2y - z + 1 = 0 góc 600. Tìm tọa độ giao điểm M của mặt phẳng (P) với trục Oz.


A.
M(0; 0; 1); M(0; 0; -1)
B.
M(0; 0; 2); M(0; 0; -2)
C.
M(0; 0; √2); M(0; 0; -√2)
D.
M(0; 0; 2-√2); M(0; 0; 2+√2)
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Đường thẳng d đi qua điểm A(1; 0; 0) và có vecto chỉ phương \overrightarrow{u}= (1; -1; -2)

Mặt phẳng (Q) có véc tơ pháp tuyển là \overrightarrow{n} = (2; -2; -1)

Giao điểm M(0; 0; m) ∈ Oz; \overrightarrow{AM} =(-1; 0; m)

Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến: \overrightarrow{n} = [[\overrightarrow{AM};\overrightarrow{u}]] = (m; m - 2; 1)

cos60=  \frac{|2m-2(m-2)-1.1|}{\sqrt{9}.\sqrt{m^{2}+(m-2)^{2}+1}} 

⇔ \frac{1}{2}=\frac{1}{\sqrt{2m^{2}-4m+5}} ⇔ \sqrt{2m^{2}-4m+5} = 2 

⇔ 2m2 – 4m + 1 = 0 ⇔ m = 2- √2 hoặc m = 2 + √2

Vậy tọa độ điểm M(0; 0; 2 - √2); M(0; 0; 2 + √2).

Câu hỏi liên quan

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}