Skip to main content

Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy cho đường tròn (T) (x −1)2 +( y −1)2 =\frac{1}{4}, đường thẳng (d): mx + y −3 = 0. Tìm m để trên (d) tồn tại duy nhất một điểm M sao cho từ M kẻ được hai tiếp tuyến MA và MB tới (T), (A, B là hai tiếp điểm) thỏa mãn góc giữa hai tiếp tuyến MA và MB bằng 600. 

Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy cho đường tròn (T) (x −1)2 +( y −1)2 =, đường thẳng (d):

Câu hỏi

Nhận biết

Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy cho đường tròn (T) (x −1)2 +( y −1)2 =\frac{1}{4}, đường thẳng (d): mx + y −3 = 0. Tìm m để trên (d) tồn tại duy nhất một điểm M sao cho từ M kẻ được hai tiếp tuyến MA và MB tới (T), (A, B là hai tiếp điểm) thỏa mãn góc giữa hai tiếp tuyến MA và MB bằng 600


A.
m = -1 và m= \frac{6\pm \sqrt{14}}{2}
B.
m = \frac{3}{4} và m= \frac{6\pm \sqrt{14}}{2}
C.
m = 1 và m= \frac{6\pm \sqrt{14}}{2}
D.
m =- \frac{3}{4} và m= \frac{6\pm \sqrt{14}}{2}
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

TH1: \widehat{AMB} = 600

Khi đó IM = \frac{AI}{sin30^{0}} = 1, suy ra M thuộc đường tròn tâm I bán kính IM có phương trình: 

(x-1)2 + (y-1)2 = 1

Để trên (d) tồn tại duy nhất điểm M thỏa mãn yêu cầu bài toán thì:

d(I,(d)) = IM = <=> \frac{\left | m-2 \right |}{\sqrt{m^{2}+1}} = 1 <=> m = \frac{3}{4}

TH2:\widehat{AMB} = 1200

Khi đó IM = \frac{AI}{sin60} = \frac{1}{\sqrt{3}}, suy ra M thuộc đường tròn tâm I bán kính IM có phương trình:

(x-1)2 + (y-1)2 = \frac{1}{3}

 

Để trên (d) tôn tại duy nhất điểm M thỏa mãn yêu cầu bài toán thì:

d(I,(d)) = IM <=> \frac{\left | m-2 \right |}{\sqrt{m^{2}+1}} = \frac{1}{\sqrt{3}} <=> m= \frac{6\pm \sqrt{14}}{2}

Vậy giá triij cần tìm là m = \frac{3}{4} và m= \frac{6\pm \sqrt{14}}{2}

Câu hỏi liên quan

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}