Skip to main content

Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

Câu hỏi

Nhận biết

Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.


A.
d: x + y + 1 = 0; d: 7x + y + 25 = 0.
B.
d: x - y - 1 = 0; d: 7x - y - 25 = 0.
C.
d: x + y - 1 = 0; d: 7x + y - 25 = 0.
D.
d: x + y + 1 = 0; d: 7x + y - 25 = 0.
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Đường tròn (C) có tâm I(2; 1) và bán kính R = 2. (học sinh tự vẽ hình)

Đường thẳng d qua M(4; -3) có phương trình a(x - 4) + b(y + 3) = 0, a + b ≠ 0.

Vì IP = IQ = R nên ∆IPQ cân tại I, do đó ∆IPQ chỉ có thể vuông tại I. Kẻ IH ⊥ PQ tại H. Suy ra ∆IHP vuông cân tại H.

Do đó IH = \frac{IP}{\sqrt{2}} = \frac{R}{\sqrt{2}} = √2.

Từ đó suy ra: d(I,d) = √2 ⇔ \frac{\left|2a+b-4a+3b\right|}{\sqrt{a^{2}+b^{2}}} = √2.

                                     ⇔ a2 - 8ab + 7b2 = 0 ⇔ (a-b)(a-7b) = 0.
Với a = b, vì a2 + b2 ≠ 0, ta chọn a = 1, b = 1. Khi đó d: x + y - 1 = 0.

Với a = 7b, vì a2 + b2 ≠ 0, ta chọn a = 7, b = 1. Khi đó d: 7x + y - 25 = 0.

Câu hỏi liên quan

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.