Skip to main content

Trong mặt phẳng Oxy cho elip (E): \frac{x^{2}}{9}+\frac{y^{2}}{4} = 1 và các điểm A(-3; 0), I(-1; 0). Tìm tọa độ điểm B, C thuộc (E) sao cho I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Trong mặt phẳng Oxy cho elip (E):  = 1 và các điểm A(-3; 0), I(-1; 0). Tìm tọa độ điểm

Câu hỏi

Nhận biết

Trong mặt phẳng Oxy cho elip (E): \frac{x^{2}}{9}+\frac{y^{2}}{4} = 1 và các điểm A(-3; 0), I(-1; 0). Tìm tọa độ điểm B, C thuộc (E) sao cho I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.


A.
B(\frac{-3}{5};\frac{4\sqrt{6}}{5}), C(\frac{3}{5};\frac{4\sqrt{6}}{5}) và B(\frac{-3}{5} ;\frac{-4\sqrt{6}}{5}), C(\frac{-3}{5};\frac{4\sqrt{6}}{5})
B.
B(\frac{3}{5};\frac{4\sqrt{6}}{5}), C(\frac{-3}{5} ;\frac{-4\sqrt{6}}{5}) và B(\frac{-3}{5} ;\frac{-4\sqrt{6}}{5}), C(\frac{-3}{5};\frac{4\sqrt{6}}{5})
C.
B(\frac{-3}{5};\frac{4\sqrt{6}}{5}), C(\frac{3}{5};\frac{4\sqrt{6}}{5})  và B(\frac{-3}{5} ;\frac{-4\sqrt{6}}{5}), C(\frac{-3}{5};\frac{4\sqrt{6}}{5})
D.
B(\frac{-3}{5};\frac{4\sqrt{6}}{5}), C(\frac{-3}{5} ;\frac{-4\sqrt{6}}{5}) và B(\frac{-3}{5} ;\frac{-4\sqrt{6}}{5}), C(\frac{-3}{5};\frac{4\sqrt{6}}{5})
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta có: IA = 2 suy ra phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là: (C): (x + 1)+ y2 = 4 

Suy ra tọa độ B, C là nghiệm của hệ phương trình: \left\{\begin{matrix} (x+1)^{2} +y^{2}=4& & \\ \frac{x^{2}}{9}+\frac{y^{2}}{4} =1& & \end{matrix}\right.

Giải hệ trên ta được tọa độ:

B(\frac{-3}{5};\frac{4\sqrt{6}}{5}), C(\frac{-3}{5} ;\frac{-4\sqrt{6}}{5}) và B(\frac{-3}{5} ;\frac{-4\sqrt{6}}{5}), C(\frac{-3}{5};\frac{4\sqrt{6}}{5})

 

Câu hỏi liên quan

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.