Skip to main content

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho các điểm A (1 ; 0; 0), B (0 ; 1; 0), C (0 ; 3; 2) và (α): x + 2y + 2 = 0. Tìm tọa độ điểm M biết rằng M cách đều các điểm A, B, C và mặt phẳng (α).

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho các điểm A (1 ; 0; 0), B (

Câu hỏi

Nhận biết

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho các điểm A (1 ; 0; 0), B (0 ; 1; 0), C (0 ; 3; 2) và (α): x + 2y + 2 = 0. Tìm tọa độ điểm M biết rằng M cách đều các điểm A, B, C và mặt phẳng (α).


A.
M (-1 ; 1; 2) , M (\frac{23}{3}\frac{23}{3}\frac{-14}{3})
B.
M (1 ; 1; -2) , M (\frac{23}{3}\frac{23}{3}\frac{-14}{3})
C.
M (1 ; 1; 2) , M (\frac{23}{3}\frac{23}{3}\frac{-14}{3})
D.
M (1 ; -1; 2) , M (\frac{23}{3}\frac{23}{3}\frac{-14}{3})
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi M (a; b; c). Vì M cách đều ba điểm A, B, C nên

\left\{\begin{matrix} MA=MB\\MA=MC \end{matrix}\right. 

⇔ \dpi{100} \small \left\{\begin{matrix} (a-1)^{2}+b^{2}+c^{2}=a^{2}+(b-1)^{2}+c^{2}\\ (a-1)^{2}+b^{2}+c^{2}=a^{2}+(b-3)^{2}+(c-2)^{2} \end{matrix}\right.

⇔ \left\{\begin{matrix} a-b=0\\a-3b-2c=-6 \end{matrix}\right. ⇔ \left\{\begin{matrix} b=a\\c=3-a \end{matrix}\right.

Từ đó suy ra M (a ; a; 3 - a). Vì M cách đều điểm A và (α) nên

MA = d (M , (α)) ⇔ (a – 1)2 + a2 + (3 – a)2\dpi{100} \frac{(a+2a+2)^{2}}{5}

                        ⇔ 6a2 – 52a + 46 = 0 ⇔ \dpi{100} [_{a=\frac{23}{3}}^{a=1}

Từ đó suy ra M (1 ; 1; 2) , M (\frac{23}{3}\frac{23}{3}\frac{-14}{3}).

Câu hỏi liên quan

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}