Skip to main content

Giải phương trình sau: \frac{sin(\pi +x).cot(\frac{\pi }{2}+4x)}{sin(\frac{\pi }{2}-7x)} = 1

Giải phương trình sau:

Câu hỏi

Nhận biết

Giải phương trình sau: \frac{sin(\pi +x).cot(\frac{\pi }{2}+4x)}{sin(\frac{\pi }{2}-7x)} = 1


A.
Phương trình có nghiệm \begin{bmatrix}x=-\frac{\pi }{6}+m\frac{\pi }{3}\\x=-\frac{\pi }{16}+m\frac{\pi }{8}\end{bmatrix}  ( m ∈ Z)
B.
Phương trình có nghiệm \begin{bmatrix}x=\frac{\pi }{6}+m\frac{\pi }{3}\\x=-\frac{\pi }{16}+m\frac{\pi }{8}\end{bmatrix}  ( m ∈ Z)
C.
Phương trình có nghiệm \begin{bmatrix}x=-\frac{\pi }{6}-m\frac{\pi }{3}\\x=-\frac{\pi }{16}+m\frac{\pi }{8}\end{bmatrix}  ( m ∈ Z)
D.
Phương trình có nghiệm \begin{bmatrix}x=-\frac{\pi }{6}-m\frac{\pi }{3}\\x=\frac{\pi }{16}+m\frac{\pi }{8}\end{bmatrix}  ( m ∈ Z)
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Phương trình  ⇔ \frac{sinx.tan4x}{cos7x} = 1  ⇔ \frac{sinx.sin4x}{cos7x.cos4x} = 1 ( 1 ).

Điều kiện \left\{\begin{matrix}cos7x\neq 0\\cos4x\neq 0\end{matrix}\right.  ⇔ \left\{\begin{matrix}x\neq \frac{\pi }{14}+k\frac{\pi }{7}\\x\neq \frac{\pi }{8}+l\frac{\pi }{4}\end{matrix}\right. ( k, l ∈ Z)

(1)    ⇔ sinx.sin4x = cos7x.cos4x ⇔ cos3x – cos5x = cos3x + cos11x

⇔  cos11x = -cos5x ⇔ cos11x = cos(π + 5x).

Vậy phương trình có nghiệm  \begin{bmatrix}x=\frac{\pi }{6}+m\frac{\pi }{3}\\x=-\frac{\pi }{16}+m\frac{\pi }{8}\end{bmatrix} ( m ∈ Z)

Câu hỏi liên quan

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.