Skip to main content

Giải hệ PT: \left\{\begin{matrix} 3x^{2}+3xy-6x=2y\\y^{2}+xy-y=9x \end{matrix}\right.

Giải hệ PT:

Câu hỏi

Nhận biết

Giải hệ PT: \left\{\begin{matrix} 3x^{2}+3xy-6x=2y\\y^{2}+xy-y=9x \end{matrix}\right.


A.
 (x;y)=(0;0), (1;3), (\frac{2}{7};\frac{-9}{7})
B.
 (x;y)=(0;0), (1;3),
C.
 (x;y)=(0;1), (1;0), (\frac{2}{7};\frac{-9}{7})
D.
 (x;y)= (1;3), (\frac{2}{7};\frac{-9}{7})
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Nhận thấy (x;y)=(0;0) là một nghiệm của phương trình

Xét xy≠0. Hệ PT <=> \left\{\begin{matrix} \frac{x}{y}(x+y-2)=\frac{2}{3}\\\frac{x}{y}(x+y-1)=9 \end{matrix}\right.

Đặt u= \frac{x}{y} và v=x+y-1, khi đó hệ PT trở thành \left\{\begin{matrix} u(v-1)=\frac{2}{3}\\\frac{u}{v}=9 \end{matrix}\right.

<=> \left\{\begin{matrix} v=9u (1)\\u(9u-1)=\frac{2}{3} (2) \end{matrix}\right. => PT (2) <=> 27u2-3u-2=0 <=> \begin{bmatrix} u=\frac{1}{3}\\u=-\frac{2}{9} \end{bmatrix}

+ Nếu u=\frac{1}{3}, từ (1)=> v=3. Ta có hệ \left\{\begin{matrix} 3x=y\\x+y-1=2 \end{matrix}\right. <=> \left\{\begin{matrix} x=1\\y=3 \end{matrix}\right.

+ Nếu u= -\frac{2}{9}, từ (1) suy ra v=-2. Ta có hệ \left\{\begin{matrix} 9x=-2y\\x+y-1=-2 \end{matrix}\right.

<=> \left\{\begin{matrix} x=\frac{2}{7}\\y=-\frac{9}{7} \end{matrix}\right.

Vậy hệ PT có 3 nghiệm (x;y)=(0;0), (1;3), (\frac{2}{7};\frac{-9}{7})

Câu hỏi liên quan

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D.