Skip to main content

Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh lần lượt là: BC = a, CA = b, AB = c và chu vi bằng 2p. Chứng minh rằng: \frac{p}{p-a}+\frac{p}{p-b}+\frac{p}{p-c}   ≥ 9

Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh lần lượt là: BC = a, CA = b, AB = c và chu vi bằ

Câu hỏi

Nhận biết

Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh lần lượt là: BC = a, CA = b, AB = c và chu vi bằng 2p. Chứng minh rằng:

\frac{p}{p-a}+\frac{p}{p-b}+\frac{p}{p-c}   ≥ 9


A.
Xem phần lời giải
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Cần chứng minh bất đẳng thức phụ: \frac{1}{x}+\frac{1}{y}  ≥ \frac{4}{x+y}   (với x > 0; y > 0).

Thật vậy, bất đẳng thức trên tương đương với  (x + y)2  ≥  4xy  <=> (x - y)2  ≥  0 (luôn đúng)

Vì p - a > 0; p - b > 0 nên áp dụng bất đẳng thức trên ta có:

\frac{1}{p-a}+\frac{1}{p-b}   ≥ \frac{4}{2p-(a+b)}=\frac{4}{c}

Tương tự \frac{1}{p-b}+\frac{1}{p-c}  ≥ \frac{4}{a}

                 \frac{1}{p-c}+\frac{1}{p-a}  ≥ \frac{4}{b}

Do đó: \frac{1}{p-a}+\frac{1}{p-b}+\frac{1}{p-c}  ≥ 2(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c})

Suy ra: \frac{p}{p-a}+\frac{p}{p-b}+\frac{p}{p-c}   ≥ (\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c})(a+b+c) =3+\frac{a}{b}+\frac{b}{a}+\frac{c}{a}+\frac{a}{c}+\frac{b}{c}+\frac{c}{b}  ≥  9 (đpcm).

Câu hỏi liên quan

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.