Skip to main content

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB  và AC, H là giao điểm của CN với DM. Biết SH vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SH = a√3. Tính thể tích khối chóp S.CDNM và khoảng cách giữa hai đường thẳng DM và SC theo a

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M và N lần lư

Câu hỏi

Nhận biết

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB  và AC, H là giao điểm của CN với DM. Biết SH vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SH = a√3. Tính thể tích khối chóp S.CDNM và khoảng cách giữa hai đường thẳng DM và SC theo a


A.
a.VS.CDNM = \frac{7a^{3}\sqrt{3}}{24}; b.d(DM,HC) = \frac{2a\sqrt{57}}{19}.
B.
a.VS.CDNM\frac{5a^{3}\sqrt{3}}{24}; b.d(DM,HC) = \frac{2a\sqrt{57}}{19}.
C.
a.VS.CDNM\frac{5a^{3}\sqrt{3}}{24}; b.d(DM,HC) = \frac{a\sqrt{57}}{19}.
D.
a.VS.CDNM = \frac{a^{3}\sqrt{3}}{24}; b.d(DM,HC) = \frac{2a\sqrt{57}}{19}.
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Tính thể tích khối chóp S.CDNM: Ta có: VS.CDNM = \frac{1}{3}SCDNM.SH.  (1)

Trong đó SH = a√3 và : SCDNM = SABCD – (S∆AMN  +  S ∆BCM ) = AB2 – (\frac{1}{2}AM.AN  + \frac{1}{2}BC.BM) = a2 – (\frac{1}{2}.\frac{1}{2}a.\frac{1}{2}a + \frac{1}{2}a.\frac{1}{2}a) = \frac{5a^{2}}{8}(2)

Từ đó, bằng cách thay (2) vào (1) ta được : VS.CDNM = \frac{1}{3}.\frac{5a^{2}}{8}.a√3 = \frac{5a^{3}\sqrt{3}}{24}.

b.Tính khoảng cách giữa DM và SC: Trong mặt phẳng (SHC) hạ HK⊥SC, ta có nhận xét rằng :

∆ADM = ∆DCN =>\widehat{ ADM} = \widehat{ DCN}=>DM⊥CN =>DM⊥(SHC)

=>DM⊥HK =>HK là đoạn vuông góc chung của DM và SC.

Trong ∆SHC, ta có : \frac{1}{HK^{2}}\frac{1}{HS^{2}} + \frac{1}{HC^{2}}⇔HK = \frac{HS.HC}{\sqrt{HS^{2}+HC^{2}}} (3)

Trong  ∆CND, ta có : CD2 = CH.CN

⇔HC = \frac{CD^{2}}{\sqrt{CD^{2}+DN^{2}}} = \frac{a^{2}}{\sqrt{a^{2}+\frac{a^{2}}{4}}} =   \frac{2a}{\sqrt{5}} (4)

Từ đó, bằng cách thay (4) vào (3) ta được :

HK = \frac{a\sqrt{3}.\frac{2a}{\sqrt{5}}}{\sqrt{(a\sqrt{3})^{2}+(\frac{2a}{\sqrt{5}})^{2}}} = \frac{2a\sqrt{57}}{19}.

 

Câu hỏi liên quan

  • Cho hàm số y =

    Cho hàm số y = \frac{2x-1}{x-1} a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. b) Tìm m để đường thẳng d : y = 3x+m cắt đồ thị (C) tại hai điểm A, B sao cho độ dài AB nhỏ nhất.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .