Skip to main content

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Gọi I,J,K lần lượt là trung điểm của CD,AD và DD'; O là tâm hình vuông A'B'C'D'.Tính thể tích khối tứ diện O.IJK và chứng minh rằng B'D⊥(IJK).

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Gọi I,J,K lần lượt là trung đi

Câu hỏi

Nhận biết

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Gọi I,J,K lần lượt là trung điểm của CD,AD và DD'; O là tâm hình vuông A'B'C'D'.Tính thể tích khối tứ diện O.IJK và chứng minh rằng B'D⊥(IJK).


A.
VO.IJK=\frac{a^{3}}{-16}(đvtt)
B.
VO.IJK=\frac{a^{3}}{16}(đvtt)
C.
VO.IJK=\frac{a^{3}}{-14}(đvtt)
D.
VO.IJK=\frac{a^{3}}{14}(đvtt)
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Vì A'B'//IK và A'C'//IJ nên (A'BC')//(IJK)=>OB//(IJK)

Gọi H là giao điểm của BD và IJ.

Ta có :d(O,(IJK))=d(B,(IJK))=3d(D,(IJK))  (vì BH=3DB)

Mà D.IJK là tứ diện vuông tại D nên

\frac{1}{d(D,(IJK))^{2}}=\frac{1}{DI^{2}}+\frac{1}{DJ^{2}}+\frac{1}{DK^{2}}=\frac{4}{a^{2}}+\frac{4}{a^{2}}+\frac{4}{a^{2}} => d(D,(IJK))=\frac{a}{\sqrt{12}}

Từ đó suy ra d(O,(IJK))=\frac{3a}{\sqrt{12}}=\frac{a\sqrt{3}}{2}

Mặt khác tam giác IJK đều có cạnh bằng \frac{a\sqrt{2}}{2} nên SIJK=\frac{IJ^{2}\sqrt{3}}{4}=\frac{a^{2}\sqrt{3}}{8}

Vậy VO.IJK=\frac{1}{3}.\frac{a\sqrt{2}}{2}.\frac{a^{2}\sqrt{3}}{8}=\frac{a^{3}}{16}(đvtt)

Ta có IJ⊥BD (do IJ//AC) và IJ⊥BB' (do BB'⊥(ABCD))

Suy ra IJ⊥(BB'D)=>B'D⊥ IJ. Tương tự ta có B'D⊥ JK

Từ đó suy ra B'D⊥(IJK).

Câu hỏi liên quan

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Cho hàm số y =

    Cho hàm số y = \frac{2x-1}{x-1} a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. b) Tìm m để đường thẳng d : y = 3x+m cắt đồ thị (C) tại hai điểm A, B sao cho độ dài AB nhỏ nhất.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).