Skip to main content

Giải phương trình:                2. (log9x)2 = log3x . log3( \sqrt{2x+1}-1)

Giải phương trình:  &nbs

Câu hỏi

Nhận biết

Giải phương trình:                2. (log9x)2 = log3x . log3( \sqrt{2x+1}-1)


A.
\begin{bmatrix} x=1\\x=0 \\ x=4 \end{bmatrix}
B.
\begin{bmatrix} x=1 \\ x=4 \end{bmatrix}
C.
\begin{bmatrix} x=1 \\ x=0 \end{bmatrix}
D.
\begin{bmatrix} x=4 \\ x=0 \end{bmatrix}
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Điều kiện:\left\{\begin{matrix} x>0\\2x+1\geq 0 \\ \sqrt{2x+1}-1>0 \end{matrix}\right.<=> \left\{\begin{matrix} x>0\\x\geq -\frac{1}{2} \\ \sqrt{2x+1}>1 \end{matrix}\right.<=>\left\{\begin{matrix} x>0\\x\geq -\frac{1}{2} \\ x>0 \end{matrix}\right.

<=> x > 0.

PT <=> 2.\left ( log_{3^{2}}x \right )^{2} = log3x . log3( \sqrt{2x+1}-1)

<=> 2. \left ( \frac{1}{2}log_{3}x \right )^{2}= log3x . log3( \sqrt{2x+1}-1)

<=>\frac{1}{2}\left ( log_{3}x \right )^{2} - log3x . log3( \sqrt{2x+1}-1) = 0.

<=> log3x [\frac{1}{2} log3x - log3( \sqrt{2x+1}-1)] = 0

<=>\begin{bmatrix} log_{3}x=0\\ \frac{1}{2}log_{3}x - log_{3}(\sqrt{2x+1}-1)=0 \end{bmatrix}

<=> \begin{bmatrix} x=3^{o}=1\\ log_{3}\sqrt{x} = log_{3}(\sqrt{2x+1}-1) \end{bmatrix}\begin{bmatrix} x=1\\ \sqrt{x}+1=\sqrt{2x+1} \end{bmatrix}

<=>  \begin{bmatrix} x=1\\ \sqrt{x}+1=\sqrt{2x+1} \end{bmatrix}

<=> \begin{bmatrix} x=1\\ (\sqrt{x}+1)^{2}={2x+1} \end{bmatrix} <=> \begin{bmatrix} x=1\\ x+2\sqrt{x}+1=2x+1 \end{bmatrix}

<=>\begin{bmatrix} x=1\\ 2\sqrt{x}= x \end{bmatrix} <=> \begin{bmatrix} x=1\\ 4x= x^{2} \end{bmatrix} ( Vì x > 0)

<=> \begin{bmatrix} x=1(TM)\\x=0(L) \\ x=4(TM) \end{bmatrix}

Vậy phương trình có nghiệm: x=1 ; x=4

Câu hỏi liên quan

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx