Skip to main content

Cho số thực a. Chứng minh rằng: \sqrt{2a^{2}-2a+1} + \sqrt{2a^{2}-(\sqrt{3}-1)a+1} + \sqrt{2a^{2}+(\sqrt{3}+1)a+1} ≥ 3

Cho số thực a. Chứng minh rằng:
 +  +  ≥ 3

Câu hỏi

Nhận biết

Cho số thực a. Chứng minh rằng:

\sqrt{2a^{2}-2a+1} + \sqrt{2a^{2}-(\sqrt{3}-1)a+1} + \sqrt{2a^{2}+(\sqrt{3}+1)a+1} ≥ 3


A.
Xem phần lời giải
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

\sqrt{2a^{2}-2a+1} + \sqrt{2a^{2}-(\sqrt{3}-1)a+1} + \sqrt{2a^{2}+(\sqrt{3}+1)a+1} ≥ 3

⇔ \sqrt{a^{2}+(a-1)^{2}} + \sqrt{\left ( a-\frac{\sqrt{3}}{2} \right )^{2}+\left ( a+\frac{1}{2} \right )^{2}} + \sqrt{\left ( a+\frac{\sqrt{3}}{2} \right )^{2}+\left ( a+\frac{1}{2} \right )^{2}} ≥ 3 (1)

Trong mặt phẳng Oxy, chọn A(0; 1), B(\frac{\sqrt{3}}{2}; - \frac{1}{2}), C(- \frac{\sqrt{3}}{2}; - \frac{1}{2}), M(a; a)

Khi đó, (1) ⇔ MA + MB + MC ≥ 3  (2)

Tam giác ABC đều tâm O và OA = OB = OC = 1

Suy ra (2) tương đương MA + MB + MC ≥ OA + OB + OC  (3)

Ta chứng minh (3).

Thực hiện phép quay tâm A góc 600.

C → C', M→M'

Suy ra MA = MM', MC = M'C'

Khi đó: MA + MB + MC = MB + MM' + M'C' ≥ BC' = OA + OB + OC

Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi M ≡ O ⇔ a = 0.

Ghi chú: có thể giải bằng phương pháp vec tơ, không dùng các bất đẳng thức không có trong sách giáo khoa để chứng minh.

Câu hỏi liên quan

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.