Skip to main content

Tìm m để phương trình sau có nghiệm duy nhất: \sqrt{x} + \sqrt{1-x} + 2m\sqrt{x(1-x)} - 2\sqrt[4]{x(1-x)} = m3

Tìm m để phương trình sau có nghiệm duy nhất:
 +  + 2m - 2 = 

Câu hỏi

Nhận biết

Tìm m để phương trình sau có nghiệm duy nhất:

\sqrt{x} + \sqrt{1-x} + 2m\sqrt{x(1-x)} - 2\sqrt[4]{x(1-x)} = m3


A.
m = 0, m = 1
B.
m = -1
C.
m = 0
D.
m = 0, m = -1
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Phương trình \sqrt{x} + \sqrt{1-x} + 2m\sqrt{x(1-x)} - 2\sqrt[4]{x(1-x)} = m3 (1)

Điều kiện: 0 ≤ x ≤ 1

Nếu x ∈ [0; 1] thỏa mãn (1) thì 1 - x cũng thỏa mãn (1) nên để (1) có nghiệm duy nhất thì điều kiện cần là x = 1 -  x ⇔ x = \frac{1}{2}. Thay x = \frac{1}{2} vào (1) ta được:

2.\frac{1}{\sqrt{2}}  + m - 2.\frac{1}{\sqrt{2}} = m3  => \left\{\begin{matrix} m=0 & & \\ m=\pm 1 & & \end{matrix}\right.

- Với m = 0, (1) trở thành (\sqrt[4]{x}-\sqrt[4]{1-x})^{2} = 0 ⇔ x = \frac{1}{2}

Phương trình (1) có nghiệm duy nhất.

- Với m = -1, (1) trở thành:

\sqrt{x} + \sqrt{1-x} - 2.\sqrt{x(1-x)} - 2\sqrt[4]{x(1-x)} = -1

⇔ (\sqrt{x} + \sqrt{1-x} - 2\sqrt[4]{x(1-x)}) + (x + 1 - x - 2\sqrt{x(1-x)}) = 0

⇔ (\sqrt[4]{x}-\sqrt[4]{1-x})^{2} + (\sqrt{x}-\sqrt{1-x})^{2} = 0

⇔ \left\{\begin{matrix} \sqrt[4]{x}-\sqrt[4]{1-x}=0 & & \\ \sqrt{x} -\sqrt{1-x}=0& & \end{matrix}\right. ⇔ x = \frac{1}{2}

Phương trình (1) có nghiệm duy nhất

- Với m = 1 thì (1) trở thành:

\sqrt{x} + \sqrt{1-x} - 2\sqrt[4]{x(1-x)} = 1 - 2\sqrt{x(1-x)} 

⇔ (\sqrt[4]{x}-\sqrt[4]{1-x})^{2} = (\sqrt{x}-\sqrt{1-x})^{2}

Ta thấy x = 0, x = \frac{1}{2} thỏa mãn phương trình.

Phương trình (1) có hơn một nghiệm.

Vậy m = 0, m = -1 là giá trị cần tìm.

Câu hỏi liên quan

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?