Skip to main content

Giải phương trình: (x + 4)2  - 6\sqrt{x^3 + 3x} = 13

Giải phương trình:
(x + 4)2  - 6 = 13

Câu hỏi

Nhận biết

Giải phương trình:

(x + 4)2  - 6\sqrt{x^3 + 3x} = 13


A.
x = 8 ± √61, x = 3
B.
x = 8 ± √61
C.
x = 1, x = 3, x = 8 ± √61
D.
x = 1, x = 3
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Đk: x3 + 3x ≥ 0 ⇔ x ≥ 0.

Khi đó phương trình đã cho trở thành x2 + 8x + 3 - 6\sqrt{x^3 + 3x}  = 0

Nếu x = 0, thay vào phương trình ta thấy không thỏa mãn

Nếu x  ≠ 0  khi đó phương trình trên tương đương với

x + 8 + \frac{3}{x} + 6\sqrt{x + \frac{3}{x}}  =  0

Đặt  \sqrt{x + \frac{3}{x}}  = t  ( t ≥ \sqrt[4]{12}

Khi đó ta có phương trình: t2 - 6t + 8 = 0 ⇔ t = 2 hoặc t = 4 ( thỏa mãn điều kiện)

Với t = 2 ta có x = 1 hoặc x = 3

Với t = 4 ta có x = 8 ± √61

Vậy phuwong trình có 4 nghiệm trên.

Câu hỏi liên quan

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.