Skip to main content

Giải hệ phương trình: \left\{\begin{matrix} xy^{2}(\sqrt{x^{2}+1}+1)=3\sqrt{y^{2}+9}+3y & \\ (3x-1)\sqrt{x^{2}y+xy-5}-4x^{3}+3x^{3}y-7x=0& \end{matrix}\right.

Giải hệ phương trình:

Câu hỏi

Nhận biết

Giải hệ phương trình: \left\{\begin{matrix} xy^{2}(\sqrt{x^{2}+1}+1)=3\sqrt{y^{2}+9}+3y & \\ (3x-1)\sqrt{x^{2}y+xy-5}-4x^{3}+3x^{3}y-7x=0& \end{matrix}\right.


A.
 (2;3); (2;\frac{3}{2})
B.
 (1;3); (2;\frac{3}{2})
C.
 (1;-3); (2;\frac{3}{2})
D.
 (-1;3); (2;\frac{3}{2})
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

ĐK: x2y+xy \geq 5

Xét phương trình (1) 3\sqrt{y^{2}+9}+3y>3\left | y \right |+3y,\forall y; y^{2}(\sqrt{x^{2}+1}+x)\geq 0,\forall x;y \Rightarrow x>0

Mà x2y+xy \geq 5 \Leftrightarrow y(x2+x)>5 => y>0

Khi đó ta có: x\sqrt{x^{2}+1}+x=\frac{3}{y}\sqrt{1+(\frac{3}{y})^{2}}+\frac{3}{y}  (1a)

Xét hàm số f(t)=t\sqrt{t^{2}+1}, t\in (0;+\infty ) \Rightarrow f' (t)=\sqrt{t^{2}+1}+\frac{t^{2}}{\sqrt{t^{2}+1}}+1> 0,\forall t\in (0;+\infty )

\Rightarrow Hàm số f(t) đồng biến trên (0;+\infty)

Do đó phương trình (1a) \Leftrightarrow f(x)=f\left ( \frac{3}{y} \right )\Leftrightarrow x=\frac{3}{y}\Leftrightarrow y=\frac{3}{x}

Thay y=\frac{3}{x} vào PT(2) ta có:

(3x-1)(\sqrt{3x-2})-4x^{3}+9x^{2}-7x=0

\Leftrightarrow (3x-1)(\sqrt{3x -2}-x)=4x^{3}-12x^{2}+8x

\Leftrightarrow (3x-1)\frac{-x^{2}+3x-1}{\sqrt{3x-1}+x}=4x^{3}-12x^{2}+8x

\Leftrightarrow (x^{2}-3x+2)\left ( x+\frac{3x-1}{\sqrt{3x-2}+x} \right )=0

\Leftrightarrow x^{2}-3x+2=0\Leftrightarrow \begin{bmatrix} x=1 & \\ x=2 & \end{matrix} ( vì  x+\frac{3x-1}{\sqrt{3x-2}+x}> 0,\forall x\geq \frac{2}{3}

Vậy hệ phương trình có nghiệm (1;3); (2;\frac{3}{2})

Câu hỏi liên quan

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.