Skip to main content

Cho ba số thực dương x,y,z thay đổi thoả mãn x + y + z ≥ 6 Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=\frac{x^{2}}{yz+\sqrt{1+x^{3}}}+\frac{y^{2}}{zx+\sqrt{1+y^{3}}}+\frac{z^{2}}{xy+\sqrt{1+z^{3}}}

Cho ba số thực dương x,y,z thay đổi thoả mãn x + y + z ≥ 6
Tìm giá trị nhỏ n

Câu hỏi

Nhận biết

Cho ba số thực dương x,y,z thay đổi thoả mãn x + y + z ≥ 6

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=\frac{x^{2}}{yz+\sqrt{1+x^{3}}}+\frac{y^{2}}{zx+\sqrt{1+y^{3}}}+\frac{z^{2}}{xy+\sqrt{1+z^{3}}}


A.
Min P = \frac{3}{7}
B.
Min P = \frac{6}{7}
C.
Min P = \frac{12}{7}
D.
Min P = \frac{24}{7}
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Áp dụng bổ đề: Với a,b,c > 0 thì \frac{x^{2}}{a}+\frac{y^{2}}{b}+\frac{z^{2}}{c}\geq \frac{(x+y+z)^{2}}{a+b+c}

Ta có: P ≥ \frac{(x+y+z)^{2}}{xy+yz+zx+\sqrt{1+x^{3}}+\sqrt{1+y^{3}}+\sqrt{1+z^{3}}}

Lại có: \sqrt{1+x^{3}}=\sqrt{(1+x)(1-x+x^{2})}\leq \frac{2+x^{2}}{2}

Dấu bằng xảy ra khi x = 2

Suy ra: P ≥ 2.\frac{(x+y+z)^{2}}{2(xy+yz+zx)+x^{2}+y^{2}+z^{2}+6}=\frac{2.(x+y+z)^{2}}{(x+y+z)^{2}+6}

Đặt: t = (x+y+z)(t ≥ 36)

Ta có: P ≥ \frac{2t}{t+6}

Xét hàm số f(t)=\frac{2t}{t+6} trên [36;+∞)

f'(t) ≥ 0

=> Hàm số f(t) đồng biến trên [36;+∞)

=> f(t) ≥ f(36) = \frac{12}{7}

Vậy Min P = \frac{12}{7} khi x = y = z = 2

Câu hỏi liên quan

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).