Skip to main content

Rút gọn biểu thức T = left ( frac{2sqrt{a}+sqrt{b}}{sqrt{ab}+2sqrt{a}-sqrt{b}-2}-frac{2-sqrt{ab}}{sqrt{ab}+2sqrt{a}+sqrt{b}+2} right ) với a, b geq 0, aneq 1. Tìm giá trị lớn nhất của T khi a là số tự nhiên và aneq 1.

Rút gọn biểu thức
T =

Câu hỏi

Nhận biết

Rút gọn biểu thức
T = left ( frac{2sqrt{a}+sqrt{b}}{sqrt{ab}+2sqrt{a}-sqrt{b}-2}-frac{2-sqrt{ab}}{sqrt{ab}+2sqrt{a}+sqrt{b}+2} right ) với a, b geq 0, aneq 1. Tìm giá trị lớn nhất của T khi a là số tự nhiên và aneq 1.


A.
Giá trị lớn nhất của T là 1
B.
Giá trị lớn nhất của T là 2
C.
Giá trị lớn nhất của T là 3
D.
Giá trị lớn nhất của T là 4
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

T = left ( frac{2sqrt{a}+sqrt{b}}{sqrt{ab}+2sqrt{a}-sqrt{b}-2}-frac{2-sqrt{ab}}{sqrt{ab}+2sqrt{a}+sqrt{b}+2} right )

=frac{2sqrt{a}+sqrt{b}}{sqrt{a}(sqrt{b}+2)-left ( sqrt{b}+2 right )} - frac{2-sqrt{ab}}{sqrt{a}left ( sqrt{b} right +2)+( sqrt{b} +2)right )}

=frac{2sqrt{a}+sqrt{b}}{left ( sqrt{b}+2 right ) left ( sqrt{a}-1 right )} - frac{2-sqrt{ab}}{left ( sqrt{b}+2 right ) left ( sqrt{a}-1 right )}

=frac{left ( 2sqrt{a} +sqrt{b}right )(sqrt{a}+1)-(2-sqrt{ab})(sqrt{a}-1)}{left ( sqrt{a}+1 right )(sqrt{a}-1)(sqrt{b}+2)}

=frac{2a+2sqrt{a}+sqrt{ab}+sqrt{b}-2sqrt{a}+2+asqrt{b}-sqrt{ab}}{left ( sqrt{a}+1 right )(sqrt{a}-1)(sqrt{b}+2)}

=frac{2a+sqrt{b}+2+asqrt{b}}{left ( sqrt{a}+1 right )(sqrt{a}-1)(sqrt{b}+2)} = frac{2(a+1)+sqrt{b}(a+1)}{(sqrt{a}+1)(sqrt{a}-1)(sqrt{b}+2)}

=frac{(a+1)(sqrt{b}+2)}{(a-1)(sqrt{b}+2)} = frac{(a+1)}{(a-1)}

*) a=0 thì T= -1

*)a neq 0 thì a in N, a neq 1 nên a geq 2 <=> a-1 geq 1

Ta có T= frac{(a+1)}{(a-1)} =1+  frac{2}{a-1} leq 3

Dấu "=" xảy ra <=> a=2

Vậy giá trị lớn nhất của T là 3

Câu hỏi liên quan

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.