Skip to main content

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ( Oxy) , cho hình chữ nhật ABCD . Hai điểm B,C thuộc trục tung. Phương trình đường chéo AC : 3x+ 4y−16 = 0 . Xác định tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật đã cho biết rằng bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ACD bằng 1.

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ( Oxy) , cho hình chữ nhật ABCD . Hai điểm B,C&nb

Câu hỏi

Nhận biết

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ( Oxy) , cho hình chữ nhật ABCD . Hai điểm B,C thuộc trục tung. Phương trình đường chéo AC : 3x+ 4y−16 = 0 . Xác định tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật đã cho biết rằng bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ACD bằng 1.


A.
D(4;4)
B.
D(-4;4)
C.
D(4;-4)
D.
cả A và B
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta có C là giao điểm của trục tung và đường thẳng AC nên C(0;4)

Vì bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ACD bằng 1 nên bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC cũng bằng 1.

Vì B nằm trên trục tung nên B(0;b). Đường thẳng AB đi qua B và vuông góc với

BC ≡Oy : x = 0 nên AB : y = b

Vì A là giao điểm của AB và AC nên A (\frac{16-4b}{3}; b)

Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Ta có:

S=\frac{2.S_{ABC}}{AB+BC+CA}=\frac{\left | b-4 \right |.\left | \frac{16-4b}{3} \right |}{\left | b-4 \right |+\left | \frac{16-4b}{3} \right |\sqrt{(b-4)^{2}+(\frac{16-4b}{3})^{2}}}=\frac{1}{3}\left | b-4 \right |

Theo giả thiết r=1 nên ta có: b=1 hoặc b=7

Với b=1 ta có A(4;1); B(0;1). Suy ra: D(4;4)

Với b=7 ta có A(-4;7), B(0;-7). Suy ra D(-4;4)

Câu hỏi liên quan

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Cho hàm số y =

    Cho hàm số y = \frac{2x-1}{x-1} a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. b) Tìm m để đường thẳng d : y = 3x+m cắt đồ thị (C) tại hai điểm A, B sao cho độ dài AB nhỏ nhất.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.