Skip to main content

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho elip (E): \frac{x^{2}}{4} + \frac{y^{2}}{1} = 1. Tìm tọa độ các điểm A và B thuộc (E), có hoành độ dương sao cho tam giác OAB cân tại O và có diện tích lớn nhất.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho elip (E):

Câu hỏi

Nhận biết

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho elip (E): \frac{x^{2}}{4} + \frac{y^{2}}{1} = 1. Tìm tọa độ các điểm A và B thuộc (E), có hoành độ dương sao cho tam giác OAB cân tại O và có diện tích lớn nhất.


A.
A(√2 ; \frac{\sqrt{2}}{2}) ; B(√2 ; -\frac{\sqrt{2}}{2}) hoặc A(√2 ; -\frac{\sqrt{2}}{2}) ; B(√2 ; \frac{\sqrt{2}}{2})
B.
A(√2 ; \frac{\sqrt{2}}{2}) ; B(√2 ; -\frac{\sqrt{2}}{2}
C.
 A(√2 ; -\frac{\sqrt{2}}{2}) ; B(√2 ; \frac{\sqrt{2}}{2})
D.
A(√2 ; \frac{\sqrt{2}}{2}) ; B(√2 ; -\frac{\sqrt{2}}{2}) hoặc A(√2 ; -\frac{\sqrt{2}}{2}) ; B(-√2 ; \frac{\sqrt{2}}{2})
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Do xA, xB > 0 và ∆OAB cân tại O nên A, B đối xứng với nhau qua Ox và xA = xB > 0, yB = - yA

Do A ∈ (E) nên: \small \frac{x_{A}^{2}}{4} + \small \frac{y_{A}^{2}}{1} = 1; S∆OAB\frac{1}{2}AB.d(O , AB) = \frac{1}{2}2|yA|.|xA| = |xAyA

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: 1 =  \small \frac{x_{A}^{2}}{4} + \small \frac{y_{A}^{2}}{1} ≥ 2\sqrt{\frac{a_{A}^{2}}{4}.y_{A}^{2}} = |xAyA| = SOAB 

S lớn nhất khi và chỉ khi: \left\{\begin{matrix} \frac{x_{A}^{2}}{4}=\frac{1}{2}\\ \frac{y_{A}^{2}}{4}=\frac{1}{2} \end{matrix}\right. ⇔ \left\{\begin{matrix} x_{A}=\sqrt{2}\\ y_{A}=\pm \frac{\sqrt{2}}{2} \end{matrix}\right.

Vậy: A(√2 ; \frac{\sqrt{2}}{2}) ; B(√2 ; -\frac{\sqrt{2}}{2}) hoặc A(√2 ; -\frac{\sqrt{2}}{2}) ; B(√2 ; \frac{\sqrt{2}}{2})

Câu hỏi liên quan

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.