Skip to main content

Trong mặt phẳng Oxy cho điểm A(1;1) và đường thẳng ∆: 2x + 3y + 4 = 0. Tìm tọa độ điểm B thuộc đường thẳng ∆ sao cho đường thẳng AB và ∆ hợp với nhau góc 450.

Trong mặt phẳng Oxy cho điểm A(1;1) và đường thẳng ∆: 2x + 3y + 4 = 0. Tìm tọa

Câu hỏi

Nhận biết

Trong mặt phẳng Oxy cho điểm A(1;1) và đường thẳng ∆: 2x + 3y + 4 = 0. Tìm tọa độ điểm B thuộc đường thẳng ∆ sao cho đường thẳng AB và ∆ hợp với nhau góc 450.


A.
 B(\frac{22}{13};\frac{-32}{13})B(-\frac{32}{13};\frac{4}{13})
B.
B(\frac{22}{13};\frac{32}{13})B(-\frac{32}{13};\frac{4}{13})
C.
B(\frac{11}{13};\frac{-16}{13})B(-\frac{16}{13};\frac{4}{13})
D.
B(\frac{11}{13};\frac{-32}{13})B(\frac{32}{13};\frac{4}{13})
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

∆ có phương trình tham số:  \left\{\begin{matrix} x=1-3t\\y=-2+2t \end{matrix}\right. và có vtcp \underset{u}{\rightarrow}=(-3;2)

B ∈ ∆ nên gọi B(1-3t;-2+2t)

Ta có: \underset{AB}{\rightarrow}=(-3t;-3+2t)

Góc giữa đường thẳng AB và ∆ bằng 45nên: 

cos(AB;∆) = \frac{\sqrt{2}}{2} 

<=> |\frac{9t+2(2t-3)}{\sqrt{13}.\sqrt{(-3t)^{2}+(2t-3)^{2}}}|=\frac{\sqrt{2}}{2}

<=> 169t2 – 156t - 45 = 0

<=> t=\frac{-3}{13} hoặc t=\frac{15}{13}

=> B(\frac{22}{13};\frac{-32}{13}) hoặc B(-\frac{32}{13};\frac{4}{13})

Câu hỏi liên quan

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).