Skip to main content

Trong mặt phẳng (α) cho tam giác đều ABC cạnh a, E là trung điểm của BC, D là điểm đối xứng với A qua E. Trên đường thẳng vuông góc với (α) tại D lấy điểm S sao cho SD=\frac{a\sqrt{6}}{2}. Gọi F là hình chiếu vuông góc của E trên SA. Chứng minh rằng mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt phẳng (SAC) và tính theo a thể tích của khối chóp F.ABC.

Trong mặt phẳng (α) cho tam giác đều ABC cạnh a, E là trung điểm của BC, D là điểm

Câu hỏi

Nhận biết

Trong mặt phẳng (α) cho tam giác đều ABC cạnh a, E là trung điểm của BC, D là điểm đối xứng với A qua E. Trên đường thẳng vuông góc với (α) tại D lấy điểm S sao cho SD=\frac{a\sqrt{6}}{2}. Gọi F là hình chiếu vuông góc của E trên SA. Chứng minh rằng mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt phẳng (SAC) và tính theo a thể tích của khối chóp F.ABC.


A.
V=\frac{2a^{3}\sqrt{2}}{25}
B.
V=\frac{a^{3}\sqrt{3}}{22}
C.
V=\frac{a^{3}\sqrt{2}}{24}
D.
V=\frac{a^{3}\sqrt{2}}{12}
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Từ giả thiết suy ra (ASD)⊥BC => BC⊥SA, mặt khác SA⊥EF nên SA⊥(BCF)

Do đó, góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) bằng \widehat{BFC}

Tính được AS=\frac{3a\sqrt{2}}{2}, ∆AEF~∆ASD => EF=\frac{AE.SD}{AS}=\frac{a}{2}

=> ∆BFC có trung tuyến EF=\frac{1}{2}BC =>∆BFC vuông tại F.

Suy ra \widehat{BFC}=90o hay (SAB)⊥(SAC)

Từ ∆AEF~∆ASD => \frac{AF}{AD}=\frac{AE}{AS} => \frac{AF}{AS}=\frac{AE.AD}{AS^{2}}=\frac{1}{3}

Mặt khác: \frac{AF}{AS}=\frac{V_{F.ABC}}{V_{S.ABC}}=> VF.ABC=\frac{1}{3}.VS.ABC=\frac{a^{3}\sqrt{2}}{24}

Câu hỏi liên quan

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.