Skip to main content

Trong không gian với hệ trục tọa độ Đêcac vuông góc Oxyz cho 3 điểm A(3 ; 0 ; 0) , B(0 ; 3 ; 0) , C(0 ; 0 ; 3) và H là hình chiếu của O lên (ABC). Gọi D là điểm đối xứng với H qua O. Lập phương trình mặt cầu ngoại tiếp hình chóp ABCD.

Trong không gian với hệ trục tọa độ Đêcac vuông góc Oxyz cho 3 điểm A(3

Câu hỏi

Nhận biết

Trong không gian với hệ trục tọa độ Đêcac vuông góc Oxyz cho 3 điểm A(3 ; 0 ; 0) , B(0 ; 3 ; 0) , C(0 ; 0 ; 3) và H là hình chiếu của O lên (ABC). Gọi D là điểm đối xứng với H qua O. Lập phương trình mặt cầu ngoại tiếp hình chóp ABCD.


A.
(S): x2 + y2 + z2 –x  – y + z - 6 = 0
B.
(S): x2 + y2 + z2 – x  – y - z - 6 = 0
C.
(S): x2 + y2 + z2 – x  + y - z - 6 = 0
D.
(S): x2 + y2 + z2 + x  – y - z - 6 = 0
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

(ABC): \frac{x}{3} + \frac{y}{3} + \frac{z}{3} = 1 ⇔ x + y + z - 3 = 0. Gọi d là đường thẳng đi qua O và vuông góc với mp(ABC). Phương trình của d là \left\{\begin{matrix} x=t\\y=t \\z=t \end{matrix}\right.. H là hình chiếu của O lên mp(ABC), suy ra tọa độ H là nghiệm của hệ:

\left\{\begin{matrix} x=t;y=t;z=t\\x+y+z-3=0 \end{matrix}\right. ⇒ \left\{\begin{matrix} x=1\\y=1 \\z=1 \end{matrix}\right. ⇒ H( 1 ; 1 ; 1)

D là điểm đối xứng với H qua O suy ra D(-1 ; -1 ; -1)

Gọi (S): x2 + y2 + z2 + 2ax + 2by + 2cz + d = 0 là phương trình mặt cầu (a2 + b2 + c2 – d > 0)

Vì A ∈ (S) : 9 + 6a + d = 0. Vì B ∈ (S) ta có: 9 + 6b + d = 0.

Vì C ∈ (S)  ta có: 9 + 6c + d = 0.

Vì D ∈ (S) ta có: 3 – 2a – 2b – 2c + d = 0. Từ đó suy ra a = b = c = -\frac{1}{2}; d = -6

Vậy (S): x2 + y2 + z2 – x  – y - z - 6 = 0 là phương trình mặt cầu cần tìm.

Câu hỏi liên quan

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1