Skip to main content

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x + 2y + z + 5 = 0, (β): 4x - 3z + 23 = 0. Viết phương trình mặt cầu (S) tiếp xúc với (β) tại A(5;2;1) và cắt (α) theo một đường tròn có diện tích bằng 16π. Biết rằng tâm của mặt cầu (S) có tọa độ nguyên.

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x + 2y + z

Câu hỏi

Nhận biết

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x + 2y + z + 5 = 0, (β): 4x - 3z + 23 = 0. Viết phương trình mặt cầu (S) tiếp xúc với (β) tại A(5;2;1) và cắt (α) theo một đường tròn có diện tích bằng 16π. Biết rằng tâm của mặt cầu (S) có tọa độ nguyên.


A.
(S): (x – 1)2 + (y - 2)2 + (z + 2)2 = 30
B.
(S): (x – 1)2 + (y + 2)2 + (z + 2)2 = 25
C.
(S): (x – 1)2 + (y - 2)2 + (z + 2)2 = 25
D.
(S): (x + 1)2 + (y + 2)2 + (z + 2)2 = 25
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Vì mặt cầu (S) tiếp xúc với (β) tại A nên tâm I của mặt cầu (S) nằm trên đường thẳng d đi qua A và vuông góc với (β).

Ta có d: \left\{\begin{matrix} x=5+4t\\y=2 \\z=1+3t \end{matrix}\right.

Mặt cầu (S) cắt (α) theo một đường tròn có diện tích là 16π (r = 4) nên bán kính của mặt cầu (S) được tính theo công thức 

R = \sqrt{d^{2}(I,\left ( \alpha \right ))+r^{2}}  = \sqrt{d^{2}\left ( I,\left ( \alpha \right ) \right )+16}

Vì I ∈ d nên I(5 + 4t;2;1 + 3t). Từ giả thiết ta có 

 IA = \sqrt{d^{2}\left ( I,\left ( \alpha \right ) \right )+16} ⇔ (4t)2 + (3t)2\frac{\left ( 20+11t \right )^{2}}{9} + 16

⇔ 104t2 – 440t – 544 = 0 ⇔ \begin{bmatrix} t=-1\\t=\frac{68}{13} \end{bmatrix}

Vì I có tọa độ nguyên nên I(1;2;-2), R = IA = 5

Vậy (S): (x – 1)2 + (y - 2)2 + (z + 2)2 = 25

Câu hỏi liên quan

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .