Skip to main content

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho hai đường thẳng ∆1 \frac{x-2}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z}{3} ;  ∆2 : \frac{x}{1}=\frac{y-1}{-1}=\frac{z}{1} và mặt phẳng (P):x +2y -z = 0 . Tìm tọa độ điểm A thuộc đường thẳng ∆và tọa độ điểm B thuộc đường thẳng ∆2 sao cho đường thẳng AB song song với mặt phẳng (P)và độ dài đoạn thẳng AB nhỏ nhất.  

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho hai đường thẳng ∆1  ;  ∆2 :  và

Câu hỏi

Nhận biết

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho hai đường thẳng ∆1 \frac{x-2}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z}{3} ;  ∆2 : \frac{x}{1}=\frac{y-1}{-1}=\frac{z}{1} và mặt phẳng

(P):x +2y -z = 0 . Tìm tọa độ điểm A thuộc đường thẳng ∆và tọa độ điểm B thuộc đường thẳng ∆2 sao cho đường thẳng AB song song với mặt phẳng (P)và độ dài đoạn thẳng AB nhỏ nhất.

 


A.
A(\frac{21}{11};-\frac{1}{11};-\frac{3}{11}) , B(1;1;0); MinAB= \sqrt{}\frac{54}{11}
B.
A(\frac{21}{11};-\frac{1}{11};-\frac{3}{11}) , B(0;1;0); MinAB= 10
C.
A(\frac{21}{11};-\frac{1}{11};-\frac{3}{11}) , B(0;1;0); MinAB= \sqrt{}\frac{54}{11}
D.
A(\frac{21}{11};-\frac{1}{11};-\frac{3}{11}) , B(0;1;0); MinAB= -\sqrt{}\frac{54}{11}
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Giả sử A(2+t;t;3t) ∊  ∆1; B(k;1-k;k) ∊ ∆2

= >\overrightarrow{AB} = (k-t-2;-k-t+1;k-3t)

Một vtpt của mp (P) là \vec{n} = (1;2;-1)

AB//(P) khi \overrightarrow{AB}.\vec{n} =0 và B ∉ (P)

\overrightarrow{AB}.\vec{n} =0 <=> k=0 => B(0;1;0) ∉ (P)

Với k=0 => AB = \sqrt{(t+2)^{2}+(t-1)^{2}+9t^{2}}=\sqrt{11(t+\frac{1}{11})^{2}+\frac{54}{11}} ≥ \sqrt{}\frac{54}{11}

Min AB= \sqrt{}\frac{54}{11}đạt được khi A(\frac{21}{11};-\frac{1}{11};-\frac{3}{11}) , B(0;1;0)

 

Câu hỏi liên quan

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .