Skip to main content

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng d: \frac{x+1}{1} = \frac{y-1}{2} = \frac{z-1}{-1}, mặt phẳng (P): x – y + z – 1 = 0. Gọi A là giao điểm của d và (P), M là điểm thuộc d sao cho MA = √6. Tính khoảng cách từ M tới (P).

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng
d:  =  = , mặt phẳng

Câu hỏi

Nhận biết

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng

d: \frac{x+1}{1} = \frac{y-1}{2} = \frac{z-1}{-1}, mặt phẳng (P): x – y + z – 1 = 0.

Gọi A là giao điểm của d và (P), M là điểm thuộc d sao cho MA = √6. Tính khoảng cách từ M tới (P).


A.
M(-3; -3; 3) d(M;(P)) = \frac{2}{\sqrt{5}}
B.
M(-1; 1; -1); M(-3; -3; 3) d(M;(P)) = \frac{2}{\sqrt{7}}
C.
M(-1; 1; 1)  d(M;(P)) = \frac{2}{\sqrt{11}}
D.
M(-1; 1; 1); M(-3; -3; 3) d(M;(P)) = \frac{2}{\sqrt{3}}
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Do điểm A là giao điểm của d và (P) nên A thuộc d

=> A(-1 + t; 1 + 2t; 1 - t)

và A thuộc (P) => (-1 + t) - (1 + 2t) + (1 - t) - 1 = 0

<=> -2t - 2 = 0 <=> t = -1

=> A(-2; -1; 2)

Vì M thuộc d => M(-1 + a; 1 + 2a; 1 - a)

=> MA = \sqrt{(-1 - a)^2 + (-2 - 2a)^2 + (1 +a)^2} = √6|1 + a|

Để MA = √6 thì MA2 = 6 <=> 6(1 + a)2 = 6 <=> a = 0 hoặc a = -2

Nếu a = 0 thì M(-1; 1; 1) => d(M; (P)) = \frac{2}{\sqrt{3}}

Nếu a = -2 thì M(-3; -3; 3) => d(M; (P)) = \frac{2}{\sqrt{3}}

Câu hỏi liên quan

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Cho hàm số y =

    Cho hàm số y = \frac{2x-1}{x-1} a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. b) Tìm m để đường thẳng d : y = 3x+m cắt đồ thị (C) tại hai điểm A, B sao cho độ dài AB nhỏ nhất.

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx