Skip to main content

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm M(2; -1; 3) và đường thẳng d: \frac{x+2}{2} = \frac{y-4}{-3} = \frac{z+1}{1} . Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua K(1; 0; 0), song song với dường thẳng d đồng thời cách điểm M một khoảng bằng √3.

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm M(2; -1; 3) và đường thẳng
d:  =  =  .

Câu hỏi

Nhận biết

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm M(2; -1; 3) và đường thẳng

d: \frac{x+2}{2} = \frac{y-4}{-3} = \frac{z+1}{1} . Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua K(1; 0; 0), song song với dường thẳng d đồng thời cách điểm M một khoảng bằng √3.


A.
(P): x + 5y - 19z - 17 = 0
B.
(P): 17x + 5y - 19z - 1 = 0
C.
(P): 17x + 5y - 19z - 17 = 0
D.
(P): 17x - 5y + 19z - 17 = 0
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

(P) đi qua điểm K(1; 0; 0) =>

Phương trình (P) dạng: Ax + By + Cz - A = 0, (A2 + B2 + C2 ≠ 0)

(P) // d ⇔ \left\{\begin{matrix} \overrightarrow{u_{d}}.\overrightarrow{n_{p}}=0\\ H(-2;4;-1)\notin (P) \end{matrix}\right.⇔ \left\{\begin{matrix} 2A-3B + C =0\: \: \: (1)\\ -3A+4B -C \neq 0 \: \: (2)\end{matrix}\right.

d(M, (P)) = √3 ⇔ \frac{|A-B+3C|}{\sqrt{A^{2}+B^{2}+C^{2}}} =  √3 

⇔ (A – B + 3C)2 = 3(A2 + B2 + C2)   (3)

Từ (1) có C = -2A + 3B, thay vào (3) ta được 

(-5A + 8B)2 = 3(A2 + B2 + (-2A + 3B)2) ⇔ 5A2 - 22AB + 17B2 = 0

⇔ A = B; 5A = 17B

 Với A = B, ta có C =  B không thỏa mãn (2).

Với 5A = 17B ,ta có A = \frac{17}{5}B, C = - \frac{19}{5}B.

Chọn B = 5 ta có A = 17, C = -19, thỏa mãn (2).

Suy ra (P): 17x + 5y - 19z - 17 = 0 .

Câu hỏi liên quan

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .