Skip to main content

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho 2 điểm A(1 ; -1 ; 2) và B(3 ; 1 ; 0) và mặt phẳng (P) có phương trình: x - 2y - 4z + 8 = 0. Lập phương trình đường thẳng d thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: d nằm trong mặt phẳng (P), d ⊥ AB và d đi qua giao điểm của AB và mặt phẳng (P).

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho 2 điểm A(1 ; -1 ; 2) và B(3 ; 1

Câu hỏi

Nhận biết

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho 2 điểm A(1 ; -1 ; 2) và B(3 ; 1 ; 0) và mặt phẳng (P) có phương trình: x - 2y - 4z + 8 = 0. Lập phương trình đường thẳng d thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: d nằm trong mặt phẳng (P), d ⊥ AB và d đi qua giao điểm của AB và mặt phẳng (P).


A.
d: \dpi{100} \left\{\begin{matrix} x=-6+2t\\y=1-t \\ z=t \end{matrix}\right.
B.
d: \dpi{100} \left\{\begin{matrix} x=-6+2t\\y=1-t \\ z=-t \end{matrix}\right.
C.
d: \dpi{100} \left\{\begin{matrix} x=-6+2t\\y=1+t \\ z=t \end{matrix}\right.
D.
d: \dpi{100} \left\{\begin{matrix} x=6+2t\\y=1-t \\ z=t \end{matrix}\right.
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Trước hết ta viết phương trình AB:

AB: {qua A(1 ; -1 ; 2) ; Chọn 1 vecto chỉ phương cho AB là \dpi{100} \overrightarrow{u_{AB}} = \dpi{100} \overrightarrow{AB}}

tức là AB {qua A(1 ; -1 ; 2) ; \dpi{100} \overrightarrow{u_{AB}} = (2 ; 2 ; -2)

⇒ Phương trình AB: \dpi{100} \frac{x-1}{2} = \dpi{100} \frac{y+1}{2} = \dpi{100} \frac{z-2}{-2}

hay \dpi{100} \left\{\begin{matrix} x=1+2t\\y=-1+2t \\ z=2-2t \end{matrix}\right.

Tọa độ giao điểm AB và (P) thỏa mãn hệ phương trình

\dpi{100} \left\{\begin{matrix} x=1+2t\\y=-1+2t \\ x=2-2t \\ x-2y-4z+8=0 \end{matrix}\right. ⇔ \dpi{100} \left\{\begin{matrix} x=1+2t\\y=-1+2t \\ x=2-2t \\ 1+2t+2-4t-8+8t+8=0\end{matrix}\right.

 

⇔ \dpi{100} \left\{\begin{matrix} t=-\frac{1}{2}\\x=0 \\ y=-2 \\ z=3 \end{matrix}\right.

Gọi H = AB ∩ (P) ⇒ H(0 ; -2 ; 3)

Giả sử (Q) là mặt phẳng qua H vuông góc với AB

⇒ (Q) { H(0 ; -2 ; 3) ; VTPT của (Q): \dpi{100} \overrightarrow{n_{Q}} = \dpi{100} \overrightarrow{AB} = (2 ; 2 ; -2)

⇒ (Q): 2(x - 0) + 2(y + 2) - 2(z - 3) = 0

⇔ 2x + 2y + 4 - 2z + 6 = 0 ⇔ x + y - z + 5 = 0

Có thể coi đường thẳng d là giao tuyến của (P) và (Q)

(P): x - 2y - 4z + 8 = 0; \dpi{100} \overrightarrow{n_{P}} = (1 ; -2 ; -4);

(Q): x + y - z + 5 = 0; \dpi{100} \overrightarrow{n_{Q}} = (1 ; 1 ; -1)

Chọn một vecto chỉ phương cho d là: 

\dpi{100} \overrightarrow{u_{d}} = [\dpi{100} \overrightarrow{n_{P}} , \dpi{100} \overrightarrow{n_{Q}}] = (6 ; -3 ; 3)

Chọn một điểm M0 ∈ d là M0 (-6 ; 1 ; 0) bằng cách cho z = 0 trong hệ phương trình

\dpi{100} \left\{\begin{matrix} x-2y-4z+8=0\\x+y-z+5=0 \end{matrix}\right.

Khi đó d { qua M0 (-6 ; 1 ; 0) ; VTCP \dpi{100} \overrightarrow{u_{d}} = (6 ; -3 ; 3) 

⇒ d: \dpi{100} \left\{\begin{matrix} x=-6+2t\\y=1-t \\ z=t \end{matrix}\right.

Câu hỏi liên quan

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.