Skip to main content

Trong không gian cho Oxyz cho lăng trụ đứng OAB.O1A1B1 với A(2;0;0), B(0;4;0), O1(0;0;4). Gọi M là trung điểm AB. Mặt phẳng (P) qua M vuông góc với O1A và cắt OA, AA1 lần lượt tại N, K. Tính độ dài KN.

Trong không gian cho Oxyz cho lăng trụ đứng OAB.O1A1

Câu hỏi

Nhận biết

Trong không gian cho Oxyz cho lăng trụ đứng OAB.O1A1B1 với A(2;0;0), B(0;4;0), O1(0;0;4). Gọi M là trung điểm AB. Mặt phẳng (P) qua M vuông góc với O1A và cắt OA, AA1 lần lượt tại N, K. Tính độ dài KN.


A.
KN = \frac{\sqrt{5}}{2}
B.
KN = \frac{\sqrt{3}}{2}
C.
KN = \frac{\sqrt{7}}{2}
D.
KN = \frac{\sqrt{10}}{2}
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

                                   

M là trung điểm AB nên M(1;2;0).

Mặt phẳng (P) qua M vuông góc với O1A nên (P) có một vectơ pháp tuyến là

\overrightarrow{O_{1}A}= (2;0;-4) => \left\{\begin{matrix}\overrightarrow{O_{1}A}=\overrightarrow{n_{P}}=(2;0;-4)\\quaM(1;2;0)\end{matrix}\right.

=>(P):2(x -1) + 0(y -2) -4(z – 0) = 0

⇔ (P): x – 2z -1 = 0.

Ta có: \overrightarrow{OA}= (2;0;0)=>\left\{\begin{matrix}x=2+2t\\y=0\\z=0\end{matrix}\right.

N=OA ∩(P)=>N(2+2t;0;0) và tọa độ của N thỏa mãn hệ phương trình:

\left\{\begin{matrix}x=2+2t\\y=0\\z=0\\x-2z-1=0\end{matrix}\right.=>     2 + 2t – 0 – 1 = 0=> t = -\frac{1}{2}

Vậy thay t vào hệ phương trình ta được: N(1;0;0)

\overrightarrow{AA_{1}}=\overrightarrow{OO_{1}} = (0;0;4)

=>AA1: \left\{\begin{matrix}x=2\\y=0\\z=0+4t\end{matrix}\right.

=>K=AA1 ∩ (P)=>K(2;0;0+4t)=> tọa độ của K thỏa mãn hệ phương trình: \left\{\begin{matrix}x=2\\y=0\\z=4t\\x-2z-1=0\end{matrix}\right.

=> 2 – 8t -1 = 0=>t = \frac{1}{8}

Thay t = \frac{1}{8} vào hệ ta tìm được K(2;0; \frac{1}{2})

Vậy \overrightarrow{KN} = (-1;0; - \frac{1}{2}) =>|\overrightarrow{KN} | =\frac{\sqrt{5}}{2} => KN = \frac{\sqrt{5}}{2}

Câu hỏi liên quan

  • Cho hàm số y =

    Cho hàm số y = \frac{2x-1}{x-1} a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. b) Tìm m để đường thẳng d : y = 3x+m cắt đồ thị (C) tại hai điểm A, B sao cho độ dài AB nhỏ nhất.

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D.