Skip to main content

Giải phương trình: (\sqrt{4x^{4}-12x^{3}+9x^{2}+16}-2x^{2}+3x).(\sqrt{x+3}+\sqrt{x-1})=8

Giải phương trình:

Câu hỏi

Nhận biết

Giải phương trình: (\sqrt{4x^{4}-12x^{3}+9x^{2}+16}-2x^{2}+3x).(\sqrt{x+3}+\sqrt{x-1})=8


A.
x=1
B.
x=-2
C.
x=2
D.
x=0
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Đặt u=x2- \frac{3}{2}x, v=\sqrt{x-1}\geq 0. Phương trình đã cho trở thành:

(\sqrt{4u^{2}+16}-2u)(\sqrt{v^{2}+4}+v)=8\Leftrightarrow (\sqrt{u^{2}+4}-u).(\sqrt{v^{2}+4}+v)=4 

\Leftrightarrow \sqrt{v^{2}+4}+v= \frac{4}{\sqrt{u^{2}+4}-u}=\sqrt{u^{2}+4}+u

Xét hàm số: f(t)=\sqrt{t^{2}+4}+t. Ta có: f'(t)=\frac{t}{\sqrt{t^{2}+4}}+1=\frac{\sqrt{t^{2}+4}+t}{\sqrt{t^{2}+4}}>\frac{\sqrt{t^{2}+t}}{\sqrt{t^{2}+4}}=\frac{\left | t \right |+t}{\sqrt{t^{2}+4}}\geq 0\forall t . Do đó f(t) đồng biến trên R , Kết hợp với f(u)=f(v) ta suy ra u=v     \forall t

Ta có: x=v2+1. Do đó:

u=v\Leftrightarrow (v^{2}+1)^{2}-\frac{3}{2}(v^{2}+1)=v\Leftrightarrow 2v^{4}+v^{2}-2v-1=0

\Leftrightarrow (v-1)(2v^{3}+2v^{2}+3v+1)=0\Leftrightarrow v=1

hoặc 2v^{3}+2v^{2}+3v+1=0 ( Loại vì v\geq 0\Rightarrow 2v^{3}+2v^{2}+3v+1)\geq 0+0+0+1>0)

Vậy x=2

Câu hỏi liên quan

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.