Skip to main content

Giải hệ phương trình:  \left\{\begin{matrix} \sqrt{xy+(x-y)(\sqrt{xy}-2)}+\sqrt{x}=y+\sqrt{y}\\ (x+1)(y+\sqrt{xy}+x-x^{2})=4 \end{matrix}\right. (x,y ∈ R)

Giải hệ phương trình:

Câu hỏi

Nhận biết

Giải hệ phương trình: 

\left\{\begin{matrix} \sqrt{xy+(x-y)(\sqrt{xy}-2)}+\sqrt{x}=y+\sqrt{y}\\ (x+1)(y+\sqrt{xy}+x-x^{2})=4 \end{matrix}\right. (x,y ∈ R)


A.
(x; y) = (-1; 1); (\frac{1+\sqrt{17}}{2};\frac{1+\sqrt{17}}{2})
B.
(x; y) = (1; 0); (\frac{1+\sqrt{17}}{2};\frac{1+\sqrt{17}}{2})
C.
(x; y) = (1; 1); (2; 1)
D.
(x; y) = (1; 1); (\frac{1+\sqrt{17}}{2};\frac{1+\sqrt{17}}{2})
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Giải hệ phương trình 

\left\{\begin{matrix} \sqrt{xy+(x-y)(\sqrt{xy}-2)}+\sqrt{x}=y+\sqrt{y}(1)\\ (x+1)(y+\sqrt{xy}+x-x^{2})=4(2) \end{matrix}\right.

Điều kiện : x; y ≥ 0 và xy + (x - y)(\sqrt{xy} -2) ≥ 0 

PT (1) ⇔ \sqrt{xy + (x-y)(\sqrt{xy}-2)}-y+(\sqrt{x}-\sqrt{y}) = 0

⇔ \frac{(x-y)(y+\sqrt{xy}-2)}{\sqrt{xy+(x-y)(\sqrt{xy}-2)}+y} + \frac{x-y}{\sqrt{x}+\sqrt{y}} = 0

⇔ (x - y) (\frac{y+\sqrt{xy}-2}{\sqrt{xy+(x-y)(\sqrt{xy}-2)}+y} + \frac{1}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}) = 0   (3)

Từ PT(2) ta có y + \sqrt{xy} =  x2 – x + \frac{4}{x +1} =(x - 1 )2 + (x + 1 + \frac{4}{x +1} ) -2 ≥ 2

=> \frac{y+\sqrt{xy}-2}{\sqrt{xy+(x-y)(\sqrt{xy}-2)}+y} + \frac{1}{\sqrt{x}+\sqrt{y}} > 0

PT (3) ⇔ x = y, thay vào PT (2) ta được : x3 – 2x2 – 3x + 4 = 0

⇔ x = 1 hoặc x = \frac{1\pm \sqrt{17}}{2} 

Kết hợp với điều kiện ta có x = 1; x = \frac{1+\sqrt{17}}{2}

Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm (x; y) = (1; 1); (\frac{1+\sqrt{17}}{2};\frac{1+\sqrt{17}}{2})

Câu hỏi liên quan

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)