Skip to main content

Giải bất phương trình x + 1 + sqrt{x^{2}-4x+1}≥ 3√x.

Giải bất phương trình x + 1 +

Câu hỏi

Nhận biết

Giải bất phương trình x + 1 + sqrt{x^{2}-4x+1}≥ 3√x.


A.
Tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: [0; frac{1}{4}] ∪ [3; + ∞).
B.
Tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: [0; frac{1}{4}]∪ [6; + ∞).
C.
Tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: [0; frac{1}{4}] ∪ [4; + ∞).
D.
Tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: [0; frac{1}{4}] ∪ [7; + ∞).
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Điều kiện : 0 ≤ x ≤ 2 - √3 hoặc x ≥ 2 + √3   (*).

Nhận xét : x = 0 là nghiệm của bất phương trình đã cho.

Với x > 0 , bất phương trình đã cho tương đương với :

√x + frac{1}{sqrt{x}} + frac{1}{sqrt{x}-4}frac{1}{sqrt{x}-4}sqrt{x+frac{1}{x}-4}sqrt{x+frac{1}{x}-4}≥ 3  (1).

Đặt t = √x + frac{1}{sqrt{x}} (2), bất phương trình (1) trở thành sqrt{t^{2}-6} ≥ 3 – t ⇔ begin{bmatrix}3-t< 0\left{begin{matrix}3-tgeq 0\t^{2}-6geq (3-t)^{2}end{matrix}right.end{bmatrix}

⇔ t ≥ frac{5}{2} . Thay vào (2) ta được √x + frac{1}{sqrt{x}}frac{5}{2} ⇔ √x  ≥ 2 hoặc  √x ≤ frac{1}{2} ⇔ 0 < x ≤ frac{1}{4}hoặc x ≥ 4. Kêt hợp với (*) và nghiệm x = 0, ta được tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: [0; frac{1}{4}] ∪ [4; + ∞).

Câu hỏi liên quan

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).