Skip to main content

Cho lăng trụ xiên ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều cạnh a, cạnh bên AA’ = a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và AA’. Gỉa sử A’M vuông góc với mặt đáy (ABC). Tính thể tích hình chóp A’BCC’B’, tính góc giữa hai đường thẳng BN và AC.

Cho lăng trụ xiên ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều cạnh a, cạnh bên AA’

Câu hỏi

Nhận biết

Cho lăng trụ xiên ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều cạnh a, cạnh bên AA’ = a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và AA’. Gỉa sử A’M vuông góc với mặt đáy (ABC). Tính thể tích hình chóp A’BCC’B’, tính góc giữa hai đường thẳng BN và AC.


A.
VA’.BCC’B’ =\frac{a^{3}\sqrt{2}}{11}; cos(BN,AC) = \frac{\sqrt{2}}{5}.
B.
VA’.BCC’B’ = \frac{a^{3}\sqrt{3}}{11}; cos(BN,AC) = \frac{\sqrt{2}}{6}.
C.
VA’.BCC’B’ = \frac{a^{3}\sqrt{4}}{11}; cos(BN,AC) = \frac{\sqrt{2}}{7}.
D.
VA’.BCC’B’ = \frac{a^{3}\sqrt{3}}{12}; cos(BN,AC) = \frac{\sqrt{2}}{8}.
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Xét ∆A’MA vuông , A’M = \sqrt{AA'^{2}-AM^{2}} =\sqrt{a^{2}-\frac{3a^{2}}{4}} =\frac{a}{2}

VA’.BCC’B’ = VABC.A’B’C’ – VA’.ABC

Do đó VA’.BCC’B’ = A’M.S∆ABC\frac{1}{3}A’M.S∆ABC\frac{a^{3}\sqrt{3}}{12}

Đặt hệ trục tọa độ Oxyz vào hình vẽ (O ≡ M)

Tọa độ các điểm A(\frac{a\sqrt{3}}{4}, 0 , 0), A’(0; 0;\frac{a}{2} ), B(0; -\frac{a}{2} ; 0), C(0;\frac{a}{2} ; 0), N(\frac{a\sqrt{3}}{4}; 0 ; \frac{a}{4})

cos(BN,AC) = |cos( \frac{|\overrightarrow{BN} .\overrightarrow{AC}|}{|\overrightarrow{BN}|.|\overrightarrow{AC}|}) | = \frac{\sqrt{2}}{8}

 

Câu hỏi liên quan

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.