Skip to main content

Cho hình hộp đứng ABCD.A’B’C’D’  có đáy là hình thoi cạnh a , góc giữa mặp phẳng (A’BD) và mặt phẳng đáy bằng 60o. Tính Vhộp  và tính theo a khoảng cách giữa đường thẳng CD’  và mặt phẳng (A’BD)

Cho hình hộp đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình thoi cạnh a , góc g

Câu hỏi

Nhận biết

Cho hình hộp đứng ABCD.A’B’C’D’  có đáy là hình thoi cạnh a , góc giữa mặp phẳng (A’BD) và mặt phẳng đáy bằng 60o. Tính Vhộp  và tính theo a khoảng cách giữa đường thẳng CD’  và mặt phẳng (A’BD)


A.
V=\frac{5a^{3}}{4} (đvtt) d=\frac{a\sqrt{3}}{4}
B.
V=\frac{3a^{3}}{4} (đvtt) d=\frac{2a\sqrt{3}}{3}
C.
V=\frac{3a^{3}}{4} (đvtt) d=\frac{a\sqrt{3}}{4}
D.
V=\frac{a^{3}}{4} (đvtt) d=\frac{a\sqrt{3}}{4}
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Trước hết ta xác định góc giữa hai mặt phẳng (A’BD) và mặt phẳng (ABCD).

Có : (A’BD) ∩  mp(ABCD) =BD

AO ⊥ BD ( đường chéo hình thoi)

AA’ ⊥ (ABCD) => AA’ ⊥BD => BD ⊥ (A’AC) 

Vậy g((A’BD );(ABCD))= A’OA =60O .

Ta xác định tiếp khoảng cách giữa CD' và mặt phẳng (A'BD)

Ta có: CD'//A'B => CD'//(A'BD)

=> d(CD';(A'BD))=d(C,(A'BD))

Kẻ CH⊥A'O ⊂ (A'BD) (H∈A'O)

=> CH∈ (A'AO) ⊥ (A'BD).

Lại có BD⊥(A'AO) => BD⊥CH

Vậy CH=⊥(A'BD)

=> CH=d(C,(A'BD))

Tính Vhộp : V= SABCD.AA’.

Do \widehat{ABC}=60o, BA=BC

=> ∆ABC đều cạnh a => AO=\frac{a}{2}

∆A'AO vuông ở A có \widehat{A'OA}=60o

=> AA'= AO.tan60=\frac{a\sqrt{3}}{2}

Vậy Vhộp = SABCD.AA’= \frac{a^{2}\sqrt{3}}{2}.\frac{a\sqrt{3}}{2}=\frac{3a^{3}}{4} (đvtt)

Tính d(CD',(A'BD))=CH

Có ∆AA'O~∆HCO => \frac{AA'}{HC}=\frac{A'O}{CO}

=> HC=\frac{AA'.CO}{A'O}.

A'O=\sqrt{A'A^{2}+AO^{2}} = \sqrt{\frac{3a^{2}}{4}+\frac{a^{2}}{4}}=a

=> HC=(\frac{a\sqrt{3}}{2}.\frac{a}{2}):a=\frac{a\sqrt{3}}{4}.

 

 

Câu hỏi liên quan

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}