Skip to main content

Cho hai đường thẳng:   d1\left\{\begin{matrix} x=1+t\\y=0 \\-5+t \end{matrix}\right.  và d2:  \left\{\begin{matrix} x=0\\y=4-2t \\z=5+3t \end{matrix}\right.. Viết phương trình chính tắc của đường vuông góc chung của d1 và d2.

Cho hai đường thẳng: d1:

Câu hỏi

Nhận biết

Cho hai đường thẳng:   d1\left\{\begin{matrix} x=1+t\\y=0 \\-5+t \end{matrix}\right.  và d2:  \left\{\begin{matrix} x=0\\y=4-2t \\z=5+3t \end{matrix}\right.. Viết phương trình chính tắc của đường vuông góc chung của d1 và d2.


A.
 \frac{x}{2}  = \frac{y-6}{-3} = \frac{z-2}{2}
B.
 \frac{x}{2}  = \frac{y-6}{-3} = \frac{z-2}{-2}.
C.
 \frac{x-2}{2}  = \frac{y-6}{-3} = \frac{z-2}{-2}.
D.
 \frac{x}{2}  = \frac{y-2}{2} = \frac{z-2}{-2}.
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Do d có phương vuông góc với d1và d2 nên d có véctơ chỉ phương là:

      \overrightarrow{u} = [\overrightarrow{u_{1}} , \overrightarrow{u_{2}} ] = (2; -3; -2)

Gọi (P) là mặt phẳng chứa d và d1 , và  A là giao điểm của d với d2 .

Ta có, A là giao điểm của d2 và (P). Véctơ pháp tuyến của (P) là:

     \overrightarrow{n} =[ \overrightarrow{u}\overrightarrow{u_{1}}] = (-3; -4; -3)

Phương trình (P) là: -3(x - 1) - 4y + 3(z + 5) = 0 ⇔  3x + 4y - 3x -18 = 0

Do A ∈  d2  nên A(0; 4 -2a; 5 + 3a).

Do A ∈  (P) nên 4.(4 -2a) - 3.(5 + 3a) - 18 = 0 ⇔ a = -1 => A(0; 6; 2)

Phương trình đường thẳng d là: \frac{x}{2}  = \frac{y-6}{-3} = \frac{z-2}{-2}.

 

 

Câu hỏi liên quan

  • Cho hàm số y =

    Cho hàm số y = \frac{2x-1}{x-1} a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. b) Tìm m để đường thẳng d : y = 3x+m cắt đồ thị (C) tại hai điểm A, B sao cho độ dài AB nhỏ nhất.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).