Skip to main content

Cho các số thực x, y, z thỏa mãn các điều kiện x + y + z = 0 và x2 + y2 + z2 = 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = x5 + y5 + z5.

Cho các số thực x, y, z thỏa mãn các điều kiện x + y + z = 0 và x2 + y

Câu hỏi

Nhận biết

Cho các số thực x, y, z thỏa mãn các điều kiện x + y + z = 0 và x2 + y2 + z2 = 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = x5 + y5 + z5.


A.
Giá trị lớn nhất của P là frac{5sqrt{6}}{36}.
B.
Giá trị lớn nhất của P là frac{sqrt{6}}{36}.
C.
Giá trị lớn nhất của P là frac{3sqrt{6}}{36}.
D.
Giá trị lớn nhất của P là frac{7sqrt{6}}{36}.
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Với x + y + z = 0 và x2 + y2 + z2 = 1, ta có :

0 = (x + y + z)2 = x2 + y2 + z2 + 2x(y + z) + 2yz = 1 – 2x2 + 2yz , nên yz = x2 - frac{1}{2}.

Mặt khác yz ≤  frac{y^{2}+z^{2}}{2} = frac{1-x^{2}}{2}, suy ra : x2 - frac{1}{2}frac{1-x^{2}}{2}, do đó - frac{sqrt{6}}{3} ≤ x  ≤ frac{sqrt{6}}{3} (*)

Khi đó : P = x5 + (y2 + z2)(y3 + z3) – y2z2(y + z)

= x5 + (1 – x2)[( y2 + z2)(y + z) – yz(y + z)] + (x2 - frac{1}{2})2

= x5 + ( 1 – x2)[ - x(1 – x2) + x(x2 - frac{1}{2})] + (x2 - frac{1}{2})2x = frac{5}{4}(2x3 – x).

Xét hàm f(x) = 2x3 – x trên [- frac{sqrt{6}}{3}; frac{sqrt{6}}{3}], suy ra f’(x) = 6x2 – 1; f’(x) = 0

⇔ x = ± frac{sqrt{6}}{6}.

Ta có f(- frac{sqrt{6}}{3}) = f(frac{sqrt{6}}{6} ) = - frac{sqrt{6}}{9}, f(frac{sqrt{6}}{3}) = f(- frac{sqrt{6}}{6}) = frac{sqrt{6}}{9}.

Do đó f(x) ≤ frac{sqrt{6}}{9}.

Suy ra P ≤ frac{5sqrt{6}}{36}

Khi x = frac{sqrt{6}}{3}, y = z = - frac{sqrt{6}}{6} thì dấu bằng xảy ra. Vậy giá trị lớn nhất của P là frac{5sqrt{6}}{36}.

Câu hỏi liên quan

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}