Skip to main content

Cho ba số thực dương a, b, c thỏa mãn  c(a2 + b2) = a+b. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức  P = \frac{1}{(a+1)^{2}}+\frac{1}{(b+1)^{2}}+\frac{1}{(c+1)^{2}}+\frac{4}{(a+1)(b+1)(c+1)}

Cho ba số thực dương a, b, c thỏa mãn  c(a2 + b2) = a+b. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
P

Câu hỏi

Nhận biết

Cho ba số thực dương a, b, c thỏa mãn  c(a2 + b2) = a+b. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức 

P = \frac{1}{(a+1)^{2}}+\frac{1}{(b+1)^{2}}+\frac{1}{(c+1)^{2}}+\frac{4}{(a+1)(b+1)(c+1)}


A.
Pmin =- \frac{71}{108} 
B.
Pmin = \frac{91}{108} 
C.
Pmin = - \frac{91}{108} 
D.
Pmin = \frac{71}{108} 
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta có c(a2 + b2) = a+b = > 2(a+b) = 2c(a2 + b2 ) ≥(a+b)2 => a+b ≤\frac{2}{c} 

= > (1+a)(1+b) ≤ \frac{1}{4} (2+a+b2) ≤ \frac{1}{4}(2+\frac{2}{c} )

\frac{1+c^{2}}{c^{2}} => \frac{1}{(1+a)(1+b)}\geq \frac{c^{2}}{1+c^{2}}

Theo Cô- si: P ≥ \frac{2}{(a+1)(b+1)}+\frac{1}{(c+1)^{2}}+\frac{4}{(a+1)(b+1)(c+1)}\geq \frac{2c^{2}+1}{1+c^{2}}+\frac{4c^{2}}{1+c^{3}}

\frac{2c^{3}+6c^{2}+c+1}{(c+1)^{3}}

Xét hàm số f(c) = \frac{2c^{3}+6c^{2}+c+1}{(c+1)^{3}}, f'(c) = \frac{2(5c-1)}{(1+c)^{4}} = 0 <=>  c= \frac{1}{5}

Lập bảng biến thiên: có f(c) ≥  f(\frac{1}{5}) = \frac{91}{108}

Suy ra P ≥  f(c) ≥  \frac{91}{108}=> Pmin = \frac{91}{108} <=> c=\frac{1}{5}, a=b=5

 

Câu hỏi liên quan

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).