Skip to main content

Cho a và b là các số thực dương thỏa mãn 2(a2 + b2) + ab = (a + b)(ab + 2). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P = 4(\frac{a^{3}}{b^{3}} + \frac{b^{3}}{a^{3}}) - 9(\frac{a^{2}}{b^{2}} + \frac{b^{2}}{a^{2}})

Cho a và b là các số thực dương thỏa mãn 2(a2 + b2

Câu hỏi

Nhận biết

Cho a và b là các số thực dương thỏa mãn 2(a2 + b2) + ab = (a + b)(ab + 2). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P = 4(\frac{a^{3}}{b^{3}} + \frac{b^{3}}{a^{3}}) - 9(\frac{a^{2}}{b^{2}} + \frac{b^{2}}{a^{2}})


A.
minP = 2
B.
minP = -\frac{23}{4}
C.
minP = 1
D.
minP = \frac{23}{4}
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Theo giả thuyết ta có: 2(a2 + b2) + ab = (a + b)(ab + 2)

Từ đây suy ra:

2(\frac{a}{b} + \frac{b}{a}) + 1 = (\frac{1}{a} + \frac{1}{b})(ab + 2) hay 2(\frac{a}{b} + \frac{b}{a}) + 1 = a + \frac{2}{b} + b + \frac{2}{a}

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có: a + \frac{2}{b} + b + \frac{2}{a} ≥ 2√2 (\sqrt{\frac{a}{b}} + \sqrt{\frac{b}{a}})

Đặt t = \frac{a}{b} + \frac{b}{a}, ta suy ra: 2t + 1 ≥ 2\sqrt{2}\sqrt{t+2} ⇒ 4t2 – 4t – 15 ≥ 0 ⇒ t ≥ \frac{5}{2}

Mặt khác: P = 4(\frac{a^{3}}{b^{3}} + \frac{b^{3}}{a^{3}}) - 9(\frac{a^{2}}{b^{2}} + \frac{b^{2}}{a^{2}}) = 4(t3 – 3t) – 9(t2 – 2) = 4t3 – 9t2 – 12t + 18 = f(t)

f’(t) = 12t2 – 18t – 12, f’(t) = 0 ⇒ \begin{bmatrix} t=-\frac{1}{2}\\ t=2 \end{bmatrix} ⇒ Min f(t) = -\frac{23}{4} khi t = \frac{5}{2}

Vậy minP = -\frac{23}{4} khi và chỉ khi \frac{a}{b} + \frac{b}{a} = \frac{5}{2} và a + b = 2(\frac{1}{a} + \frac{1}{b})

⇔ a = 1 và b = 2 hoặc a = 2 và b = 1

Lưu ý:

Đặt t =  \frac{a}{b} + \frac{b}{a}

Ta có:

\left\{\begin{matrix} t^{3}=\frac{a^{3}}{b^{3}}+\frac{b^{3}}{a^{3}}+3\frac{a}{b}.\frac{b}{a}(\frac{a}{b}+\frac{b}{a})=\frac{a^{3}}{b^{3}}+\frac{b^{3}}{a^{3}}+3t\\ t^{2}=\frac{a^{2}}{b^{2}}+\frac{b^{2}}{a^{2}}+2 \end{matrix}\right.

⇒ \left\{\begin{matrix} \frac{a^{3}}{b^{3}}+\frac{b^{2}}{a^{3}}=t^{3}-3t\\ \frac{a^{2}}{b^{2}}+\frac{b^{2}}{a^{2}}=t^{2}-2 \end{matrix}\right.

Suy ra: P = 4(t3 – 3t) – 9(t2 – 2) = 4t3 – 9t2 – 12t + 18 

Câu hỏi liên quan

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).