Skip to main content

Giải bất phương trình sau: 25^{2x-x^{2}+1}+9^{2x-x^{2}+1}-34.15^{2x-x^{2}}\geq 0

Giải bất phương trình sau:

Câu hỏi

Nhận biết

Giải bất phương trình sau:

25^{2x-x^{2}+1}+9^{2x-x^{2}+1}-34.15^{2x-x^{2}}\geq 0


A.
x > 0
B.
0\leq x\leq 2\left [ \begin{matrix} x\leq 1-\sqrt{3} & \\ x\geq 1+\sqrt{3} & \end{matrix}
C.
x\leq 2
D.
x\geq 2
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

25^{2x-x^{2}}.25+9^{2x-x^{2}}.9-34.15^{2x-x^{2}}\geq 0

Chia cả hai vế của bpt cho 9^{2x-x^{2}}

bpt <=>  25.(\frac{25}{9})^{2x-x^{2}}- 34. (\frac{15}{9})^{2x-x^{2}}+9\geq 0

<=> 25. (\frac{5}{3})^{2.(2x-x^{2})}-34.(\frac{5}{3})^{2x-x^{2}}+9\geq 0

đặt t=(\frac{5}{3})^{2x-x^{2}} ( t > 0)

Xét f(x)= 2x-x^{2}

=> f'(x) = 2 - 2x

=> f'(x) = 0 <=> x = 1

=> f(x) \leq 1, với mọi x

=> 0 < (\frac{5}{3})^{f(x)}= (\frac{5}{3})^{2x-x^{2}}\leq \frac{5}{3}

<=> 0 < t \leq 5/3

bpt <=> 25t^{2}-34t+9\geq 0

<=> \left [ \begin{matrix} t\leq \frac{9}{25} & \\ t\geq 1 & \end{matrix}

<=> \left [ \begin{matrix} 0<t\leq \frac{9}{25} & \\ 1\leq t\leq \frac{5}{3} & \end{matrix}

Với 0 < t \leq 5/3

=> 0 < (\frac{5}{3})^{2x-x^{2}} \leq 9/25

<=> 2x-x^{2}\leq log_{\frac{5}{3}}\frac{9}{25}

<=> x^{2}-2x-2\geq 0

<=> \left [ \begin{matrix} x\leq 1-\sqrt{3} & \\ x\geq 1+\sqrt{3} & \end{matrix}

Với 1\leq t\leq \frac{5}{3}

=> 1\leq (\frac{5}{3})^{2x-x^{2}}\leq \frac{5}{3}

<=> 0\leq 2x-x^{2}\leq 1

<=> 0\leq x\leq 2

Câu hỏi liên quan

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).

  • Cho hàm số y =

    Cho hàm số y = \frac{2x-1}{x-1} a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. b) Tìm m để đường thẳng d : y = 3x+m cắt đồ thị (C) tại hai điểm A, B sao cho độ dài AB nhỏ nhất.

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).