Skip to main content

Giải phương trình log2 \frac{4^{x}-2^{x}+1}{2.16^{x}-2.4^{x}+1}= 2x(2.8x – 3.2x + 1)

Giải phương trình log2 = 2x(2.8x – 3.2x + 1)

Câu hỏi

Nhận biết

Giải phương trình log2 \frac{4^{x}-2^{x}+1}{2.16^{x}-2.4^{x}+1}= 2x(2.8x – 3.2x + 1)


A.
 x = 1 ; x = log2\frac{-1-\sqrt{3}}{2}
B.
 x = 0 ; x = log2\frac{-1-\sqrt{3}}{2}
C.
 x = 0 ; x = log2\frac{-1+\sqrt{3}}{2}
D.
 x = 1 ; x = log2\frac{-1+\sqrt{3}}{2}
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta thấy 4x – 2x + 1 > 0; 2.16x – 2.4x + 1 > 0   (∀x ∈ R)

Do vậy log2 \frac{4^{x}-2^{x}+1}{2.16^{x}-2.4^{x}+1}= 2x(2.8x – 3.2x + 1)

⇔ log2(4x – 2x + 1) – log2(2.16x – 2.4x + 1) = (2.16x – 2.4x + 1) – (4x – 2x + 1)

⇔ (2.16x – 2.4x + 1) – (4x – 2x + 1) = log2(2.16x – 2.4x + 1) + (2.16x – 2.4x + 1) (2)

Xét hàm f(t) = log2t + t trên ( 0;+∞)

Ta có f’(t) =1/ln2 + 1 => f’(t) > 0 ∀t > 0 => f(t) đồng biến trên ( 0;+∞)

Do vậy (2) ⇔ f(4x – 2x + 1) = f(2.16x – 2.4x + 1) ⇔ 4x – 2x + 1 ⇔ 2.16x – 3.4x + 2x = 0

⇔2x = 0 ; 2x = 1; 2x = \frac{-1-\sqrt{3}}{2} , 2x\frac{-1+\sqrt{3}}{2}

 ⇔ x = 0 ; x = log2\frac{-1+\sqrt{3}}{2}

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm  x = 0 ; x = log2\frac{-1+\sqrt{3}}{2}

 

 

Câu hỏi liên quan

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.