Skip to main content

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có cạnh bên bằng a, góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 600. Hình chiếu vuông góc của B’ lên (ABC) là trung điểm H của AB. Tam giác ABC có BC = 2a, góc ACB = 300. Tính thể tích lăng trụ ABC.A’B’C’ và khoảng cách giữa B’H và BC.

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có cạnh bên bằng a, góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 600.

Câu hỏi

Nhận biết

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có cạnh bên bằng a, góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 600. Hình chiếu vuông góc của B’ lên (ABC) là trung điểm H của AB. Tam giác ABC có BC = 2a, góc ACB = 300. Tính thể tích lăng trụ ABC.A’B’C’ và khoảng cách giữa B’H và BC.


A.
 VABC.A’B’C’ = \frac{a^{3}}{2}.; d = \frac{a\sqrt{3}}{2}
B.
 VABC.A’B’C’ = \frac{a^{3}}{4}; d = \frac{a\sqrt{3}}{2}
C.
 VABC.A’B’C’ = \frac{3a^{3}}{4}; d = \frac{a\sqrt{3}}{4}
D.
 VABC.A’B’C’ = \frac{a^{3}}{2}.; d = \frac{a\sqrt{3}}{4}
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Từ giả thiết suy ra B'H là chiều cao của lăng trụ .

Góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng góc B'BH = 600 => BH = \frac{a}{2} => AB = a .

Áp dụng định lý sin trong tam giác ABC, ta có: \frac{AB}{sinC} = \frac{BC}{sinA}

=> sinA = 1 => A = 900

Vậy tam giác ABC vuông tại A.

Tính được AC = a√3.

Diện tích đáy SABC = \frac{1}{2}AB.AC =  \frac{a^{2}\sqrt{3}}{2}.

Đường cao của hình chóp B’H = \frac{a\sqrt{3}}{2}

Thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ :

 VABC.A’B’C’ = B’H.SABC\frac{3a^{3}}{4}

HI vuông góc với BC (I là trung điểm BK ), thì HI là đoạn vuông góc chung của B’H và BC .

Khoảng cách cần tính là HI =  \frac{a\sqrt{3}}{4} .

Câu hỏi liên quan

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Cho hàm số y =

    Cho hàm số y = \frac{2x-1}{x-1} a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. b) Tìm m để đường thẳng d : y = 3x+m cắt đồ thị (C) tại hai điểm A, B sao cho độ dài AB nhỏ nhất.

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.