Skip to main content

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng d1: x + y + 5 = 0, d2: x + 2y - 7 = 0 và tam giác ABC có A(2; 3), trọng tâm là điểm G(2; 0), điểm B thuộc d1 và điểm C thuộc  d2. Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng d1: x + y + 5 = 0, d2:

Câu hỏi

Nhận biết

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng d1: x + y + 5 = 0, d2: x + 2y - 7 = 0 và tam giác ABC có A(2; 3), trọng tâm là điểm G(2; 0), điểm B thuộc d1 và điểm C thuộc  d2. Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.


A.
x+  y2  - \frac{83}{27}x – \frac{17}{19}y  + \frac{338}{27} = 0
B.
x2  +  y - \frac{83}{27}x – \frac{17}{19}y  - \frac{338}{27} = 0
C.
x2  +  y - \frac{83}{27}x + \frac{17}{9}y  - \frac{338}{27} = 0
D.
x2  -  y - \frac{83}{27}x – \frac{17}{19}y  + \frac{338}{27} = 0
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Do B ∈ d1 nên B(m; -m - 5), C ∈ d2 nên C(7 - 2n; n)

Do G là trọng tâm tam giác ABC nên

\left\{\begin{matrix} 2+m+7-2n=3.2 & & \\ 3-m-5+n=3.0 & & \end{matrix}\right. ⇔ \left\{\begin{matrix} m-2n=-3 & & \\ -m+n=2 & & \end{matrix}\right.⇔ \left\{\begin{matrix} m=-1 & & \\ n=1 & & \end{matrix}\right.

Suy ra B(-1; -4), C(5; 1)

Giả sử đường tròn (C) ngoại tiếp tam giác ABC có phương trình: 

x2 + y+ 2ax + 2by + c = 0

Do A, B, C ∈ (C) nên ta có hệ:

\left\{\begin{matrix} 4+9+4a+6b+c=0 & & \\ 1+16-2a-8b+c=0 & & \\ 25+1+10a+2b+c=0 & & \end{matrix}\right. 

⇔ a = - \frac{83}{54}; b = \frac{17}{18}; c = - \frac{338}{27}

Vậy (C) có phương trình x2  +  y - \frac{83}{27}x + \frac{17}{9}y  - \frac{338}{27} = 0

Câu hỏi liên quan

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Cho hàm số y =

    Cho hàm số y = \frac{2x-1}{x-1} a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. b) Tìm m để đường thẳng d : y = 3x+m cắt đồ thị (C) tại hai điểm A, B sao cho độ dài AB nhỏ nhất.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.