Skip to main content

Đề thi tuyển sinh Đại học - Cao đẳng môn Vật lí có 50 câu trắc nghiệm, mỗi câu có 4 phương án trả lời, trả lời đúng mỗi câu được 0.2 điểm. Mỗi thi sinh đã làm được 40 câu, trong đó đúng 32 câu, ở 10 câu còn lại anh ta chọn ngẫu nhiên một trong 4 phương án. Tính xác suất để thí sinh đó đạt từ 8 điểm trở lên

Đề thi tuyển sinh Đại học - Cao đẳng môn Vật lí có 50 câu trắc nghiệm, mỗi câu có 4 phương

Câu hỏi

Nhận biết

Đề thi tuyển sinh Đại học - Cao đẳng môn Vật lí có 50 câu trắc nghiệm, mỗi câu có 4 phương án trả lời, trả lời đúng mỗi câu được 0.2 điểm. Mỗi thi sinh đã làm được 40 câu, trong đó đúng 32 câu, ở 10 câu còn lại anh ta chọn ngẫu nhiên một trong 4 phương án. Tính xác suất để thí sinh đó đạt từ 8 điểm trở lên


A.
\frac{436}{4^{10}}
B.
\frac{463}{4^{7}}
C.
\frac{463}{4^{9}}
D.
\frac{463}{4^{10}}
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Thí sinh đó làm đúng 32 câu như vậy được 32 . 0,2 = 6,4 điểm

Thí sinh này muốn đạt trên 8 điểm thì phải chọn đúng \frac{8-6,4}{0,2} = 8 câu trên tổng số 10 câu còn lại, nghĩa là thí sinh này chỉ được chọn sai 0, 1 hoặc 2 câu.

Mỗi câu có 4 phương án đúng nên tổng số cách chọn là n(\Omega)  = 410

Mỗi câu có 3 phương án sai nên có 3 cách chọn sai mỗi câu.

Chọn sai 0 câu có 3^{0}\. C_{10}^{0} cách chọn. Chọn sai 1 câu có 3^{1}\. C_{10}^{1} cách chọn. Chọn sai 2 câu có 3^{2}\. C_{10}^{2} cách chọn.

Xác suất cần tính là P = \frac{3^0C_{10}^{0}}{4^{10}}  + \frac{3^1C_{10}^{1}}{4^{10}}   + \frac{3^2C_{10}^{2}}{4^{10}}\frac{436}{4^{10}}

Câu hỏi liên quan

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx