Skip to main content

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng  d1: 2x + 2y – 1 = 0 ; d2: 4x – √2y + 3 = 0. Gọi A là giao điểm của d1 và d2. Viết phương trình đường thẳng qua M(4;-2) và lần lượt cắt d1, d2 tại B, C sao cho tam giác ABC cân tại A.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng  d1: 2x + 2y – 1 =

Câu hỏi

Nhận biết

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng  d1: 2x + 2y – 1 = 0 ; d2: 4x – √2y + 3 = 0. Gọi A là giao điểm của d1 và d2. Viết phương trình đường thẳng qua M(4;-2) và lần lượt cắt d1, d2 tại B, C sao cho tam giác ABC cân tại A.


A.
x - 3y - 10 - 2√2 = 0
B.
 7x + (3 - √2)y - 22 - 2√2 = 0
C.
x - (3 + √2)y - 10 - 2√2 = 0
D.
cả B và C
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Phương trình đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng d1, d2 là:  

\frac{\left | 2x+2y-1 \right |}{2\sqrt{2}}=\frac{\left | 4x-\sqrt{2}y+3 \right |}{3\sqrt{2}} 

<=> \left [ \begin{matrix} 2x-2(3+\sqrt{2})y+9=0\: \: (\Delta _{1}) \\ 14x+2(3-\sqrt{2})+3=0\: \: (\Delta _{2}) \end{matrix}

 Để đường thẳng qua M(4; -2) và cắt d1, d2 lần lượt tại B , C để tam giác ABC cân tại A khi và chỉ khi đường thẳng này phải vuông góc với ∆1 hoặc ∆2 .

• Đường thẳng qua M và vuông góc ∆1 có phương trình là: 

14x + 2(3 - √2)y - 44 - 4√2 = 0 <=> 7x + (3 - √2)y - 22 - 2√2 = 0

• Đường thẳng qua M và vuông góc ∆2 có phương trình là:

2x - 2(3 + √2)y - 20 - 4√2 = 0 <=> x - (3 + √2)y - 10 - 2√2 = 0

Câu hỏi liên quan

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.