Skip to main content

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng a, tam giác SAC cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, SB tạo với đáy một góc bằng 300, M là trung điểm của BC. Hãy tính thể tích khối chóp S.ABM và khoảng cách giữa SB và AM theo a.

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng a, tam giác SAC cân tại S

Câu hỏi

Nhận biết

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng a, tam giác SAC cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, SB tạo với đáy một góc bằng 300, M là trung điểm của BC. Hãy tính thể tích khối chóp S.ABM và khoảng cách giữa SB và AM theo a.


A.
VS.ABM = \frac{a^{3}\sqrt{3}}{48}; d(SB;AM)= \frac{a}{\sqrt{13}}
B.
VS.ABM = \frac{a^{3}\sqrt{3}}{48}; d(SB;AM)= \frac{a}{\sqrt{15}}
C.
VS.ABM = \frac{a^{5}\sqrt{3}}{48}; d(SB;AM)= \frac{a}{\sqrt{13}}
D.
VS.ABM = \frac{a^{3}\sqrt{3}}{36}; d(SB;AM)= \frac{a}{\sqrt{13}}
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi H là trung điểm của AC ta có: \left\{\begin{matrix} (SAC)\perp (ABC)\\ (SAC)\cap (ABC)=AC \\ SH\perp AC \end{matrix}\right. 

MÀ SH vuông góc với AC Suy ra SH ⊥ (ABC);  \dpi{80} SH=\frac{a}{2}

V_{S.ABM}=\frac{1}{3}SH.S_{ABM}=\frac{1}{3}SH.\frac{1}{2}BA.BM.sin60^{0}=\frac{a^{3}\sqrt{3}}{48}(đvtt)

Kẻ Bx // AM => (SBx) // AM => d(ABM, SB) = d(AM, (SBx))

Kẻ HK ⊥ SI => d(H; (SBx)) = HK \Rightarrow \frac{1}{HK^{2}}=\frac{1}{HI^{2}}+\frac{1}{HS^{2}}=\frac{1}{(\frac{3}{4}a)^{2}}+\frac{1}{(\frac{1}{2}a)^{2}}\Rightarrow HK=\frac{3a}{\sqrt{52}}

Vì HI = \frac{3}{2}IJ => d(AM, SB) = d(AM, (SBx)) = d(J,(SBx)) = \frac{2}{3}HK=\frac{a}{\sqrt{13}}

Câu hỏi liên quan

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx