Skip to main content

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB = a√3, AD = a. Cạnh bên SC tạo với đáy một góc α thỏa mãn cosα  = \frac{2}{\sqrt{7}}. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SD và SB. Biết rằng hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp C. AMN và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và BD

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB = a√3, AD = a. Cạnh bên

Câu hỏi

Nhận biết

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB = a√3, AD = a. Cạnh bên SC tạo với đáy một góc α thỏa mãn cosα  = \frac{2}{\sqrt{7}}. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SD và SB. Biết rằng hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp C. AMN và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và BD


A.
VC.AMN = a3. d(AM , BD) = \frac{a\sqrt{6}}{2}
B.
VC.AMN = \frac{a^{3}}{4} d(AM , BD) = \frac{a\sqrt{6}}{2}
C.
VC.AMN = \frac{a^{3}}{4} d(AM , BD) = \frac{a\sqrt{15}}{5}
D.
VC.AMN = a3. d(AM , BD) = \frac{a\sqrt{15}}{5}
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

 

Vì hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với đáy nên SA ⊥ (ABCD).

Từ đó suy ra (\widehat{SC,(ABCD)}) = \widehat{SCA} = α.

Ta có AC = \sqrt{AB^{2}+BC^{2}} = \sqrt{3a^{2}+a^{2}} = 2a.

Trong tam giác vuông SAC có SC = \dpi{100} \small \frac{AC}{cos\alpha } = \dpi{100} \small \frac{2a}{2} = a√7

Trong tam giác vuông SAC ta có SA = \sqrt{SC^{2}-AC^{2}} = \sqrt{7a^{2}-4a^{2}}

= a√3.

Từ đó suy ra

VS.ABCD\frac{1}{3}.a√3.a√3.a = a3.

Ta có VC.AMN = VS.ABCD – VS.CMN – VN.ABC – VM.ACD – VS.AMN

= VS.ABCD (1 - \frac{1}{8} - \frac{1}{4} - \frac{1}{4} - \frac{1}{8})

\frac{1}{4} VS.ABCD = \frac{a^{3}}{4} (đvtt)

Tam giác AMN có AN = MN = a, AN = \frac{a\sqrt{6}}{2}

Nên có diện tích bằng \frac{a^{2}\sqrt{15}}{8}.

Suy ra d(C , (AMN)) = \frac{3V_{C.AMN}}{S_{AMN}} = \frac{\frac{3a^{3}}{4}}{\frac{a^{2}\sqrt{15}}{8}} = \frac{2a\sqrt{15}}{5}

Gọi O là giao điểm của AC và BD. Ta có:

d(AM , BD) = d(BD , (AMN)) = d(O , (AMN)) = \frac{1}{2}d(C , (AMN)) = \frac{a\sqrt{15}}{5}

Câu hỏi liên quan

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.