Skip to main content

Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix} log_{2}(2x+y+1)+ log_{\frac{1}{2}}(x+2y+1)=0\\ x^{2}+3x - y + ln (y+1)=0 \end{matrix}\right.

Giải hệ phương trình

Câu hỏi

Nhận biết

Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix} log_{2}(2x+y+1)+ log_{\frac{1}{2}}(x+2y+1)=0\\ x^{2}+3x - y + ln (y+1)=0 \end{matrix}\right.


A.
(x; y) = (0; 2)
B.
(x; y) = (1; 1)
C.
(x; y) = (0; 1)
D.
(x; y) = (0; 0)
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix} log_{2}(2x+y+1)+ log_{\frac{1}{2}}(x+2y+1)=0(1)\\ x^{2}+3x - y + ln (y+1)=0(2) \end{matrix}\right.

Điều kiện: 2x + y + 1> 0; x + 2y + 1 > 0; y + 1 > 0

(1) => log2(2x + y + 1) - log2(x + 2y + 1) = 0

 ⇔  log\frac{2x+y+1}{x+2y+1} = 0 ⇔ x = y

Thay vào phương trình (2) ta được x2 + 2x + ln(x + 1) = 0 

Xét hàm số f(x) =  x2 + 2x + ln(x + 1), x > -1

Có f'(x) = 2(x + 1) + \frac{1}{x+1} > 0 nên hàm số đồng biến trên khoảng (-1;+∞)

Mặt khác f(0) = 0 nên PT có nghiệm duy nhất x = 0 => y = 0

Kiểm tra điều kiện thấy nghiệm thỏa mãn điều kiện 

Vậy hệ có nghiệm (x;y) = (0;0)

 

 

 

Câu hỏi liên quan

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?