Skip to main content

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của B'C' và AD. Tính thể tích khối chóp A'.BED'F và góc giữa hai mặt phẳng (BED'F) và (ADD'A')

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi E, F lần lượt là t

Câu hỏi

Nhận biết

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của B'C' và AD. Tính thể tích khối chóp A'.BED'F và góc giữa hai mặt phẳng (BED'F) và (ADD'A')


A.
VA’.BED’F = \frac{a^{3}}{6} α = 600
B.
VA’.BED’F = \frac{a^{3}}{6} α = 660
C.
VA’.BED’F = \frac{a^{3}}{3} α = 660
D.
VA’.BED’F = \frac{a^{3}}{3} α = 600
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi M là trung điểm của A'D'.

Khi đó d(A' , (BED'F)) = 2d(M , (BED'F)) = 2h

Nhận thấy rằng M.D'EF là tứ diện vuông tại M nên:

\frac{1}{h^{2}} = \frac{1}{MD'^{2}} + \frac{1}{ME^{2}} + \frac{1}{MF^{2}} = \frac{4}{a^{2}} + \frac{1}{a^{2}} + \frac{1}{a^{2}} ⇒ h = \frac{a}{\sqrt{6}}

Suy ra d(A' , (BED'F)) = \frac{2a}{\sqrt{6}}

Mặt khác BED'F là hình thoi (vì có 4 cạnh bằng nhau), hình thoi này có hai đường chéo EF = AB' = a√2 , BD' = a√3 nên

SBED’F\frac{1}{2}.a√2.a√3 = \frac{a^{2}\sqrt{6}}{2}

Vậy VA’.BED’F\frac{1}{3}.\frac{2a}{\sqrt{6}}.\frac{a^{2}\sqrt{6}}{2} = \frac{a^{3}}{3} (đvtt)

Hình chiếu vuông góc của tứ giác BED'F lên mặt phẳng (ADD'A') là tứ giác AMD'F. Gọi α là góc giữa hai mặt phẳng (BED'F) và (ADD'A')

Ta có

cosα = \frac{S_{AMD'F}}{S_{BED'F}} = \frac{\frac{1}{2}a^{2}}{\frac{a^{2}\sqrt{6}}{2}} = \frac{1}{\sqrt{6}} ⇒ α = 660

Câu hỏi liên quan

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .