Skip to main content

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ (Oxy), cho hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 48, đỉnh D(−3;2). Đường phân giác của góc \widehat{BAD} có phương trình ∆: x+y−7 = 0 . Tìm tọa độ đỉnh B biết   đỉnh A có hoành độ dương.

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ (Oxy), cho hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng&

Câu hỏi

Nhận biết

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ (Oxy), cho hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 48, đỉnh D(−3;2). Đường phân giác của góc \widehat{BAD} có phương trình ∆: x+y−7 = 0 . Tìm tọa độ đỉnh B biết   đỉnh A có hoành độ dương.


A.
B(6;5)
B.
B(5;6)
C.
B(5;8)
D.
B(8;5)
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi E là điểm đối xứng của D qua đường thẳng ∆ và I =∆ ∩ DE

Suy ra E ∈ AB và I là trung điểm của DE

Phương trình DE : x − y + 5 = 0 ⇒ I(1;6)⇒ E(5;10)

Vì A∈∆⇒ A(a;7−a). Tam giác ADE cân tại A nên 

AE=\frac{DE}{\sqrt{2}}\Leftrightarrow (a-5)^{2}+(a+3)^{2}=64\Leftrightarrow \left [ \begin{matrix} a=5\\ a=-3 \end{matrix}

Đỉnh A có hoành độ dương nên ta chọn a=5 \Rightarrow A(5;2)

Đường thẳng AB đi qua A(5;2) và E(5;10) nên AB: x=5 \Rightarrow B(5; b)

Ta có: S_{ABCD}=48\Leftrightarrow Ab.AD=48\Leftrightarrow 8.\left | b-2 \right |=48\Leftrightarrow \left [ \begin{matrix} b=8\\ b=-4 \end{matrix} \Leftrightarrow \left [ \begin{matrix} B(5;8)\\ B(5;-4) \end{matrix}

Vì B, D nằm hai phía so với A nên ta chọn B(5;8)

Vậy B(5;8)

Câu hỏi liên quan

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.